Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Bệnh lý/
  3. Bệnh cầu thận

Bệnh cầu thận là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

Ngày 30/10/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Bệnh cầu thận (Glomerular Diseases) là tình trạng ảnh hưởng đến các đơn vị lọc của thận. Các triệu chứng của bệnh cầu thận bao gồm nước tiểu có bọt, nước tiểu màu hồng, huyết áp cao, phù mặt, tay hoặc chân. Có nhiều bệnh lý khác nhau có thể dẫn đến bệnh cầu thận, và nguyên nhân hàng đầu là bệnh thận liên quan đến đái tháo đường. Điều trị sẽ phụ thuộc vào nguyên nhân và mục đích là ngăn ngừa hoặc làm chậm tổn thương thận.

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Bệnh cầu thận là gì?

Bệnh cầu thận (Glomerular Diseases) là một tình trạng ảnh hưởng đến thận và có thể làm hỏng thận của bạn. Bệnh tấn công các đơn vị lọc của thận, được gọi là cầu thận.

Cầu thận bị tổn thương có thể dẫn đến protein hoặc đôi khi là cả hồng cầu rò rỉ vào nước tiểu. Do đó nước tiểu của bạn có thể sẽ có bọt hoặc có màu hồng. Tình trạng mất protein quá nhiều qua nước tiểu, cụ thể là albumin, sẽ khiến cho bạn bị tích tụ chất lỏng trong cơ thể và dẫn đến sưng mặt, tay, cổ hoặc bàn chân. Trong một số trường hợp, bệnh cầu thận cũng ngăn cản thận loại bỏ các chất thải, khiến chúng bị tích tụ trong máu.

Nhiều bệnh lý khác nhau có thể dẫn đến bệnh cầu thận, trong đó, bệnh thận do đái tháo đường là nguyên nhân thường gặp nhất, ảnh hưởng đến hơn ⅓ dân số trưởng thành ở Mỹ mắc đái tháo đường.

Triệu chứng

Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh cầu thận

Các triệu chứng của bệnh cầu thận khác nhau và có liên quan đến nguyên nhân dẫn đến bệnh cầu thận. Ở một số người bệnh, các tổn thương ít có thể không hoặc có rất ít triệu chứng. Triệu chứng thường dễ nhận thấy ở những người bị tổn thương nặng hơn. Các triệu chứng có thể bao gồm:

  • Tăng huyết áp: Có thể mới phát triển hoặc làm nặng hơn tình trạng tăng huyết áp đã được chẩn đoán.
  • Phù: Phù có thể gặp ở nhiều bộ phận trên cơ thể bao gồm bàn tay, mắt cá chân, bàn chân và quanh mắt.
  • Tăng cân: Việc tích tụ chất lỏng trong cơ thể quá nhiều có thể khiến cân nặng của bạn tăng lên.
  • Tiểu đạm: Quá nhiều protein xuất hiện trong nước tiểu, được gọi là tiểu đạm, có thể xuất hiện bong bóng hoặc bọt ở nước tiểu.
  • Tiểu máu: Tiểu máu là tình trạng máu có thể xuất hiện trong nước tiểu, bạn có thể quan sát thấy nước tiểu của mình có màu hồng hoặc màu xá xị.

Khi có một hoặc nhiều những dấu hiệu này, có thể là biểu hiện đầu tiên của bệnh cầu thận.

Bệnh cầu thận là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị 4
Tiểu máu là một trong những triệu chứng của bệnh cầu thận

Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh cầu thận

Bệnh cầu thận thường tiến triển chậm, không có triệu chứng trong nhiều năm. Tuy nhiên, theo thời gian, bệnh có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe nghiêm trọng như:

  • Tăng huyết áp: Tình trạng huyết áp cao.
  • Hội chứng thận hư: Đây là một nhóm triệu chứng cho thấy thận của bạn không hoạt động bình thường. Những triệu chứng này bào gồm có quá nhiều protein trong nước tiểu, giảm albumin trong máu, phù và nồng độ cholesterol trong máu cao.
  • Bệnh thận mạn: Tình trạng mất dần chức năng thận, khi thận của bạn không còn khả năng xử lý và loại bỏ chất thải độc hại ra khỏi cơ thể.
  • Suy thận: Mất khoảng 85% chức năng thận trở lên, thường dẫn đến các triệu chứng như chán ăn, buồn nôn, nôn và phù nặng hơn.

Trong một số trường hợp, bệnh cầu thận có thể gây suy thận nhanh, có thể dẫn đến lú lẫn và tử vong nếu không được điều trị ngay lập tức.

Khi nào cần gặp bác sĩ?

Khi gặp một trong những dấu hiệu ở trên, bạn hãy đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời, để có thể hạn chế các tổn thương lên thận và ngăn ngừa các biến chứng có thể xảy ra như suy thận.

Nguyên nhân

Nguyên nhân dẫn đến bệnh cầu thận

Các nguyên nhân phổ biến nhất của bệnh cầu thận bao gồm:

  • Bệnh thận đái tháo đường: Đây là một bệnh lý thận diễn ra do đái tháo đường. Lượng đường huyết trong máu cao trong thời gian dài có thể làm hỏng cầu thận của bạn.
  • Xơ hóa cầu thận khu trú từng vùng (FSGS): Đây là một tình trạng hình thành mô sẹo ở cầu thận của bạn. Có một số nguyên nhân dẫn đến xơ hóa cầu thận từng vùng bao gồm yếu tố gen, bệnh tự miễn, béo phì và ngưng thở khi ngủ.
  • Viêm thận lupus: Viêm cầu thận lupus là bệnh thận do bệnh lupus ban đỏ hệ thống gây ra. Lupus là một bệnh tự miễn ảnh hưởng đến nhiều bộ phận của cơ thể, bao gồm cả thận của bạn.
  • Bệnh cầu thận màng: Bệnh cầu thận màng là tình trạng khiến các kháng thể tích tụ ở màng đáy cầu thận, điều này khiến cầu thận trở nên viêm. Các nguyên nhân dẫn đến bệnh cầu thận màng bao gồm nhiễm trùng, ung thư và bệnh tự miễn.
  • Bệnh thận IgA: Đây là một bệnh tự miễn khiến kháng thể IgA tích tụ trong cầu thận gây viêm và tổn thương cầu thận.
  • Bệnh cầu thận sang thương tối thiểu: Bệnh thận này gây ra những thay đổi ở cầu thận mà chỉ có thể nhìn thấy dưới kính hiển vi.
  • Hội chứng Goodpasture: Đây cũng là một tình trạng tự miễn dịch gây viêm và tổn thương cầu thận, nó cũng có thể ảnh hưởng đến phổi của bạn.
Bệnh cầu thận là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị 5
Bệnh thận đái tháo đường là nguyên nhân hàng đầu của bệnh cầu thận

Một số nguyên nhân khác gây bệnh cầu thận có thể bao gồm nhiễm trùng do vi khuẩn, virus, các rối loạn di truyền hay các thuốc gây hại cho thận. Trong một số trường hợp, nguyên nhân chính xác của bệnh cầu thận vẫn chưa được biết rõ.

Nguy cơ

Những ai có nguy cơ mắc bệnh cầu thận?

Bệnh cầu thận ảnh hưởng đến nam giới và phụ nữ ở mọi lứa tuổi, mọi chủng tộc và sắc tộc. Nếu có một thành viên trong gia đình mắc bệnh cầu thận sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh của bạn.

Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh cầu thận

Các yếu tố nguy cơ chung của bệnh thận có thể kể đến bao gồm:

  • Đái tháo đường;
  • Tăng huyết áp;
  • Bệnh tim;
  • Béo phì;
  • Tiền sử gia đình mắc bệnh thận;
  • Tổn thương thận trong quá khứ;
  • Tuổi già.
Bệnh cầu thận là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị 6
Béo phì là một trong những yếu tố nguy cơ của bệnh thận

Phương Pháp Chẩn Đoán & Điều Trị

Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán bệnh cầu thận

Chẩn đoán bệnh cầu thận dựa vào các xét nghiệm, có thể bao gồm:

  • Tổng phân tích nước tiểu: Việc kiểm tra nước tiểu giúp kiểm tra protein và hồng cầu trong nước tiểu.
  • Xét nghiệm máu: Các thông số về creatinin, ure để kiểm tra chức năng thận, xét nghiệm máu cũng giúp kiểm tra các chỉ số như albumin máu.
  • Các xét nghiệm hình ảnh như siêu âm hoặc CT-scan: Hình ảnh học có thể giúp hiển thị hình dạng, kích thước của thận.
  • Sinh thiết thận: Bác sĩ sẽ thực hiện lấy một mẫu mô nhỏ ở thận để xét nghiệm mô học. Sinh thiết thận giúp chẩn đoán xác định bệnh cầu thận và nguyên nhân dẫn đến bệnh cầu thận.

Phương pháp điều trị bệnh cầu thận hiệu quả

Việc điều trị bệnh cầu thận sẽ tùy theo nguyên nhân, triệu chứng và mức độ tổn thương của cầu thận. Trong một số nguyên nhân, bệnh cầu thận có thể được điều trị dứt điểm nếu giải quyết nguyên nhân. Trong một số trường hợp khác, bệnh có thể hết nhưng sẽ tái phát. Trường hợp ít gặp hơn, bệnh có thể không đáp ứng với điều trị và dẫn đến suy thận theo thời gian.

Các thuốc có thể được sử dụng bao gồm:

  • Thuốc ức chế men chuyển (ACEi) hoặc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB);
  • Thuốc lợi tiểu giúp giảm phù;
  • Statin giúp giảm cholesterol trong máu;
  • Thuốc SGLT2 có thể làm chậm diễn tiến của bệnh thận;
  • Các loại thuốc như corticosteroid, kháng thể đơn dòng, chất chống chuyển hóa có thể được sử dụng.
Bệnh cầu thận là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị 7
Bạn có thể được điều trị phù bằng thuốc lợi tiểu

Nếu bệnh đã tiến triển đến suy thận, các phương pháp điều trị khác có thể được áp dụng như chạy thận nhân tạo, thẩm phân phúc mạc hay ghép thận.

Chế Độ Sinh Hoạt & Phòng Ngừa

Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh cầu thận

Chế độ sinh hoạt:

  • Để hạn chế diễn tiến bệnh cầu thận, quan trọng là việc chẩn đoán và điều trị sớm. Việc tuân thủ theo điều trị có thể giúp hết bệnh hoặc ngăn ngừa diễn tiến bệnh cầu thận.
  • Ngoài ra, bạn có thể duy trì chế độ tập thể dục điều độ theo hướng dẫn của bác sĩ. Việc tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh và dẻo dai, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để có chế độ tập thể dục phù hợp nhất với bạn.

Chế độ dinh dưỡng:

Chế độ dinh dưỡng chưa được chứng minh là sẽ giúp ngăn ngừa hay gây ra bệnh cầu thận. Nhưng nếu bạn mắc bệnh cầu thận, các chuyên gia có thể sẽ khuyên bạn nên:

  • Hạn chế lượng natri (muối);
  • Giảm lượng calo nếu bác sĩ khuyên bạn giảm cân;
  • Hạn chế chất béo bão hòa nếu cholesterol của bạn cao.

Phương pháp phòng ngừa bệnh cầu thận hiệu quả

Có thể bạn không thể ngăn ngừa được tất cả nguyên nhân dẫn đến bệnh cầu thận. Nhưng điều quan trọng là bạn phải chú ý đến các dấu hiệu, triệu chứng và đến gặp bác sĩ càng sớm càng tốt khi bạn nhận thấy chúng. Điều trị các tình trạng bệnh gây ra bệnh cầu thận có thể giúp ngăn ngừa bệnh tiến triển và làm chậm quá trình tổn thương thận. Một số việc bạn có thể làm để duy trì thận khỏe mạnh bao gồm:

  • Duy trì cân nặng khỏe mạnh;
  • Hạn chế lượng muối ăn vào (natri);
  • Giữ huyết áp được quản lý tốt;
  • Bỏ thuốc lá;
  • Nếu bạn mắc đái tháo đường, kiểm soát tốt lượng đường huyết và tái khám đúng hẹn là rất quan trọng.
Nguồn tham khảo
  1. Overview of Glomerular Disorders: https://www.msdmanuals.com/professional/genitourinary-disorders/glomerular-disorders/overview-of-glomerular-disorders
  2. Glomerular Disease: https://www.niddk.nih.gov/health-information/kidney-disease/glomerular-disease
  3. Patient education: Glomerular disease (Beyond the Basics): https://www.uptodate.com/contents/glomerular-disease-beyond-the-basics#
  4. Understanding Glomerular Diseases: https://www.kidney.org/atoz/content/understanding-glomerular-diseases
  5. Glomerular Diseases: https://med.stanford.edu/nephrology/patient_care/GlomerularDiseaseCenter/GlomerularDiseases.html
  6. CKD Risk Factors: https://www.cdc.gov/kidneydisease/publications-resources/annual-report/ckd-risk-prevention.html

Dược sĩ Đại học Nguyễn Tuấn Trịnh

Đã kiểm duyệt nội dung

Từng làm ở Viện ISDS, nhiều năm cộng tác với CDC Thái Nguyên triển khai dự án phòng chống HIV/AIDS, 2 năm cộng tác với WHO.

Xem thêm thông tin

Các bệnh liên quan