Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Vitamin & khoáng chất/
  4. Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/ Thuốc trị thiếu máu
Thuốc Feliccare Trường Thọ phòng và trị các trường hợp thiếu máu (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Feliccare Trường Thọ phòng và trị các trường hợp thiếu máu (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Feliccare Trường Thọ phòng và trị các trường hợp thiếu máu (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Feliccare Trường Thọ phòng và trị các trường hợp thiếu máu (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Feliccare Trường Thọ phòng và trị các trường hợp thiếu máu (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Feliccare Trường Thọ phòng và trị các trường hợp thiếu máu (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Feliccare Trường Thọ phòng và trị các trường hợp thiếu máu (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Trường Thọ Pharma

Thuốc Feliccare Trường Thọ phòng và trị các trường hợp thiếu máu (10 vỉ x 10 viên)

0003090351 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/ Thuốc trị thiếu máu

Dạng bào chế

Viên nang mềm

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Thừa sắt

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

TRƯỜNG THỌ

Số đăng ký

VD-33614-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc “Feliccare” chứa hoạt chất chính Sắt Fumarat, Acid Folic, Cyanocobalamin do Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ sản xuất.

Feliccare giúp phòng ngừa và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em ở tuổi dậy thì, phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt. Bổ sung sắt, Acid folic và vitamin B12 trong các trường hợp mất máu do phẫu thuật, chấn thương, nhiễm giun, người hiến máu.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Feliccare là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Feliccare

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ferrous fumarate

162mg

Acid folic

0.75mg

Cyanocobalamin

7.5Mcg

Công dụng của Thuốc Feliccare

Chỉ định

Thuốc Feliccare được chỉ định dùng trong các trường hợp phòng và trị các trường hợp thiếu máu tổng quát do thiếu sắt, thiếu acid folic nhất là  phụ nữ đang mang thai, nuôi con bú, trẻ em sinh thiếu tháng, suy dinh dưỡng, những bệnh nhân sau phẫu thuật, những người cho máu, suy nhược…

Dược lực học

Sắt fumarat:

Sắt là nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrome C. Việc đưa acid folic được thêm vào sắt fumarat để dùng cho người mang thai nhằm phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ. Phối hợp acid folic với sắt có tác dụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai hơn là khi dùng một chất đơn độc.

Acid folic:

Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Khi có vitamin C, acid folic được chuyển thành leucovorin là chất cần thiết cho sự tổng hợp DNA và RNA. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường; thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12. Acid folic cũng tham gia vào một số biến đổi acid amin, vào sự tạo thành và sử dụng format.

Cyanocobalamin (vitamin B12):

Trong cơ thể người, cyanocobalamin tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5 - deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S- adenosylmethionin từ homocystein. Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào.

Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5 - deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa, chuyển L - methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.

Dược động học

Sắt fumarat:

Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt. Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Một người bình thường không thiếu sắt, hấp thu khoảng 0,5 - 1mg sắt nguyên tố hàng ngày. Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt toàn bộ tăng tới 1 - 2mg/ngày ở phụ nữ hành kinh bình thường và có thể tăng tới 3 - 4mg/ngày ở người mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh.    

Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C. Do vậy đôi khi sắt được dùng phối hợp với vitamin C.

Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và hemosiderin.

Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.

Hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin, ở niêm mạc ruột và vào tốc độ tạo hồng cầu của cơ thể.

Acid folic:

Thuốc giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Acid folic trong chế độ ăn bình thường được hấp thu rất nhanh và phân bố ở các mô trong cơ thể. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy. Mỗi ngày khoảng 4 - 5 microgam đào thải qua nước tiểu, uống acid folic liều cao làm lượng vitamin đào thải qua nước tiểu tăng lên theo tỷ lệ thuận. Acid folic đi qua nhau thai và có ở trong sữa mẹ.

Cyanocobalamin (vitamin B12):

Sau khi uống, vitamin B12 được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo hai cơ chế: Cơ chế thụ động khi lượng dùng nhiều; và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra. Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó ngày uống 1mg sẽ thỏa mãn nhu cầu hàng ngày và đủ để điều trị tất cả các dạng thiếu vitamin B12.

Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác. Khoảng 3 microgam cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50 - 60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được. Hydroxocobalamin được hấp thu qua đường tiêu hóa tốt hơn, và có ái lực với các mô lớn hơn cyanocobalamin.

Cách dùng Thuốc Feliccare

Cách dùng

Dùng đường uống.

Tránh uống cùng lúc với trà do trong trà có tanin tạo phức với ion sắt làm giảm tác dụng của thuốc.

Không uống khi nằm.

Liều dùng

Người lớn: 2 – 4 viên/ngày.

Trẻ em: 1 – 2 viên/ngày.

Phụ nữ có thai: 1 viên/ngày, từ khi phát hiện có thai.

Thời gian điều trị tùy theo nguyên nhân và tình trạng thiếu hụt sắt tuy nhiên thời gian điều trị với sắt dạng uống cần khoảng 4 - 6 tháng để hồi phục thiếu máu do thiếu sắt không biến chứng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Sắt fumarat:

Các chế phẩm sắt hầu hết là độc, các muối sắt đều nguy hiểm cho trẻ nhỏ. Liều độc: Dưới 30 mg Fe2+/kg có thể gây độc ở mức trung bình và trên 60 mg Fe2+/kg gây độc nghiêm trọng. Liều gây chết có thể là từ 80 - 250 mg Fe2+/kg. Đã có thông báo một số trường hợp ngộ độc chết người ở trẻ em 1 - 3 tuổi. Liều gây chết thấp nhất cho trẻ em được thông báo là 650 mg Fe2+.

Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Lúc này có thể có một giai đoạn tưởng như đã bình phục, không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6-24 giờ, các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu và trụy tim mạch (suy tim do thương tổn cơ tim). Một số biểu hiện như: Sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống liều cao. Trong giai đoạn hồi phục có thể có xơ gan, hẹp môn vị. Cũng có thể bị nhiễm khuẩn huyết do Yersinia enterocolica.

Điều trị: Trước tiên, rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat). Nếu có thể, định lượng sắt trong huyết thanh. Sau khi rửa sạch dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin (5 -10 g deferoxamin hòa tan trong 50- 100 ml nước) vào dạ dày qua ống thông. Trong trường hợp lượng sắt dùng trên 60 mg/kg thể trọng, hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm truyền tĩnh mạch. Liều tiêm truyền tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ đến khi hết triệu chứng và tới khi nồng độ Fe2+ huyết thanh giảm dưới mức 60 micromol/lít. cần thiết có thể dùng liều cao hơn. Nếu cần nâng cao huyết áp, nên dùng dopamin. Thẩm phân nếu có suy thận. Điều chỉnh cân bằng acid base và điện giải, đồng thời bù nước.

Vitamin B12: Chưa có thông tin quá liều.

Acid folic: Chưa có thông tin quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Feliccare, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Phản ứng kích ứng dạ dày, đau bụng với buồn nôn và nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón, có thể xuất hiện phân sẫm màu. Có thể làm giảm các phản ứng phụ này bằng cách uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn hoặc khởi đầu dùng thuốc với liều thấp sau đó tăng liều dần.

  • Răng: Có thể làm răng đổi màu tạm thời.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có thông tin.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Sốc phản vệ, sốt.

  • Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da, nổi ban.

  • Tiêu hóa: Có thể có rối loạn tiêu hóa.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Feliccare chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

  • Bệnh nhiễm sắc tố sắt tiền phát.

  • Loét dạ dày, viêm ruột từng vùng và viêm loét dạ dày.

  • Cơ thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm Hemosi - derin và thiếu máu tan huyết.

  • Hẹp thực quản và túi cùng đường tiêu hóa.

  • Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.

  • Không dùng cho người thiếu máu chưa rõ nguyên nhân.

  • U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.

  • Người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema).

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng sắt để điều trị thiếu máu tan huyết trừ trường hợp bị tình trạng thiếu sắt.

Không nên dùng liều điều trị quá sáu tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc.

Không nên dùng sắt dạng tiêm kết hợp dạng uống để tránh tình trạng thừa sắt.

Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân thường xuyên được truyền máu vì trong hemoglobin của hồng cầu được truyền có chứa một lượng sắt đáng kể.

Cần thận trọng cho người bệnh có khối u phụ thuộc folat.

Thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.

Không uống thuốc khi nằm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Được dùng để bổ sung sắt và acid folic cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Acid folic bài tiết qua sữa mẹ, phụ nữ cho con bú dùng được.

Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng vitamin B12 với liều khuyến cáo hàng ngày ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Tránh dùng phối hợp sắt với một số quinolon như ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.

Sử dụng đồng thời với thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat, magnesi trisilicat hoặc nước trà làm giảm sự hấp thu của sắt.

Sử dụng đồng thời sự hấp thu muối sắt và tetracyclin đều bị giảm.

Sử dụng đồng thời với cloramphenicol hấp thu muối sắt bị chậm.

Muối sắt làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa, levodopa, methyldopa.

Acid folic và sulphasalazin: Hấp thu folat có thể bị giảm.

Acid folic và thuốc tránh thai uống: Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyển hóa của folat và gây giảm folat và vitamin B12 ở một mức độ nhất định.

Acid folic và các thuốc chống co giật: Nếu dùng acid folic để nhằm bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.

Acid folic và cotrimoxazol: Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.

Hấp thu vitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể bị giảm khi dùng cùng neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể histamin H2 và colchicin.

Nồng độ trong huyết thanh của vitamin B12 có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống. Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.

Tác dụng điều trị của vitamin B12 có thể bị giảm khi dùng đồng thời với omeprazol. Omeprazol làm giảm acid dịch vị, nên làm giảm hấp thu vitamin B12.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • CT

    chị Toan

    5
    không thấy ghi giá tiền
    4 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào chị Toan,
      Dạ sản phẩm có giá 91,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • C

    chị

    mình đang bầu 8 tháng uống sắt này ngày mấy viên ạ
    1 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanQuản trị viên

      Chào Chị,
      Dạ chị dùng theo liều khuyến cáo 1 viên/ngày hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều bổ sung phù hợp nhất ạ.
      Nhà thuốc thông tin đến chị.
      Thân mến!

      1 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    hương

    giá
    5 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Đặng Thị Cẩm TiênQuản trị viên

      Chào bạn Hương,

      Dạ sản phẩm có giá 91,000 ₫/hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      5 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AT

    ANH THẮNG

    còn hàng k ạ
    16 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào ANH THẮNG,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      16 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • BP

    b Phương

    cho mình hỏi thuốc này là sắt vô cơ hay hữu cơ vậy?
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiQuản trị viên

      Chào bạn Phương,

      Dạ sản phẩm có thành phần sắt fumarat là sắt hữu cơ ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • VP

      BUI VAN PHUONG

      cho em hỏi là bà bầu 24 tuần uống sắt loại này thì mỗi ngày uống mấy viên vậy ạ
      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcQuản trị viên

      Chào bạn Bui Van Phuong,

      Dạ sản phẩm có thể sử dụng cho phụ nữ có thai: 1 viên/ngày, từ khi phát hiện có thai ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • P

    phượng

    mjnh bi u nang vu co dung loan nay dc ko
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Chào bạn Phượng

      Dạ sản phẩm có chứa vitamin b12 không nên dùng cho người bị u nang ạ

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!


      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận