Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hormon (Nội tiết tố)/
  4. Hormon steroid
Thuốc Metpredni 16 A.T kháng viêm, chống dị ứng, điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: An Thiên

Thuốc Metpredni 16 A.T kháng viêm, chống dị ứng, điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ (10 vỉ x 10 viên)

000290770 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Hormon steroid

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Rối loạn tâm thần, Loét dạ dày tá tràng, Loãng xương, Đái tháo đường (Tiểu đường), Suy tim, Cao huyết áp

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CTY CP DP AN THIÊN

Số đăng ký

VD-25658-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Metpredni 16mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, với thành phần chính methylprednisolone.

Đây là thuốc dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ. Thuốc còn dùng để điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt, điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Metpredni 16 A.T là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Metpredni 16 A.T

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Methylprednisolone

16mg

Công dụng của Metpredni 16 A.T

Chỉ định

Thuốc Metpredni 16mg được chỉ định dùng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng kháng viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid:

  • Ðiều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
  • Điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt
  • Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Dược lực học

Methylprednisolone là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolone, có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.

Do methyl hóa predrisolone, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+ và gây phù. Tác dụng kháng viêm của methylprednisolone tăng 20% so với tác dụng của prednisolone, 4mg methylprednisolone có hiệu lực bằng 20mg hydrocortisone.

Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm tăng số lượng các bạch cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào Iympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên.

Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào Iympho và của các đại thực bào, hạn chế việc sản sinh inferferon-gamma, interleukin-1, chất gây sốt, các enzyme collagenase và elastase, yêu tố gây hoại tử chỗ sưng và chất hoạt hoá plasminogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh interleukin-2.

Glucocorticoid còn tác động đến phản ứng viêm bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin do hoạt hóa phospholipase A2. Glucocorticoid làm tăng nồng độ một số phospholipid màng có tác dụng ức chế sự tổng hợp prostaglandin. Glucocorticoid cũng làm tăng nồng độ lipocortin là protein gây giảm tính khả dụng của phospholipid, cơ chất của phospholipase A2. Cuối cùng, glucocorticoid làm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bào viêm, do đó làm giảm lượng enzyme để sản sinh prostaglandin.

Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn và làm giảm lượng histamine giải phóng bởi bạch cầu ưa base.

Dược động học

Hấp thu

Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1,5 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn.

Chuyển hoá

Methylprednisolone được chuyển hoá tại gan, giống như chuyển hóa của hydrocortisone. 

Thải trừ

Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải xấp xỉ 3 giờ.

Cách dùng Metpredni 16 A.T

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: Liều ban đầu 2 - 60mg/ngày, phụ thuộc vào bệnh, thường chia làm 4 lần.

Bệnh dị ứng (viêm da tiếp xúc)

Liều khuyến cáo ban đầu: 24mg (6 viên) ngày đầu, sau đó giảm dần mỗi ngày 4mg cho tới 21 viên (cho trong 6 ngày).

Hen

Ở trẻ nhỏ hơn 4 tuổi (trên 3 đợt hen nặng/năm) và trẻ 5 - 11 tuổi bị hen có ít nhất 2 đợt bệnh nặng/năm dùng liều 1 - 2mg/kg/ngày (tối đa 60mg/ngày). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.

Người lớn và thiếu niên có ít nhất 2 đợt hen nặng/năm

Dùng liều 40 - 60mg/ngày uống một lần hoặc chia làm 2 lần. Có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khí dung hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài. Một liệu trình corticosteroid uống ngắn (3 - 10 ngày) có thể tiếp tục cho tới khi người bệnh đạt lưu lượng tối đa thở ra (PEF) 80% thở ra lớn nhất của người bệnh và cho tới khi hết các triệu chứng. Một khi hen đã được kiểm soát tốt, cần giảm liều uống corticosteroid.

Viêm khớp dạng thấp

Liều bắt đầu là 4 – 6mg methylprednisolone mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn 16 – 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng

Đôi khi dùng methylprednisolone trong liệu pháp tấn công, với liều 10 – 30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).

Viêm loét đại tràng

Đợt cấp tính nặng, uống 8 – 24mg/ngày.

Hội chứng thận hư nguyên phát

Bắt đầu dùng những liều methylprednisolone hàng ngày 0,8 – 1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.

Thiếu máu tán huyết do miễn dịch

Uống 64mg/ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolone ít nhất trong 6 – 8 tuần. 

Bệnh sarcoid

Methylprednisolone 0,8mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp 8mg/ngày. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều, cần cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid. 

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Metpredni 16mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.

  • Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu. 

  • Da: Rậm lông.

  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường. 

  • Thần kinh – cơ và xương: Đau khớp.

  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucoma.

  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái. 

  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.

  • Da: Mụn trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.

  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.

  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.

  • Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Metpredni 16mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức.

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao. 

  • Đang dùng vaccine virus sống.

Thận trọng khi sử dụng

Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không dùng thuốc này.

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được. 

Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi stress.

Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccine.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn như chóng mặt, loạn thần, ảo giác, co giật, sảng khoái nên tốt nhất không sử dụng methylprednisolone khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng methylprednisolone ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con. 

Thời kỳ cho con bú

Không chống chỉ định corticosteroid đối với phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Methylprednisolone là chất cảm ứng enzyme cytochrome P450 và là cơ chất của isoenzyme CYP3A, do đó thuốc tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazole, rifampicin.

Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone.

Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn. 

Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    TOÀN

    cần mua 1 hộp giá bao nhiêu ạ
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Quang Ngọc DũngQuản trị viên

      Chào Bạn TOÀN,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Methylprednisolone MKP 16mg Mekophar giảm đau, chống viêm (100 viên) có giá 160.000đ/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!
      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    Chị Trang

    bao nhiêu 1 hộp vậy ạ
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Thị GiangQuản trị viên

      Chào chị Trang,

      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Medrol 16mg Pfizer điều trị rối loạn nội tiết, kháng viêm, dị ứng (3 vỉ x 10 viên), xem thêm thông tin sản phẩm tạilink.Chị vui lòng để lại SĐT tại đây, hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.

      Thân mến!

      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời