Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Góc sức khỏe/
  3. Tin tức sức khỏe

Tìm hiểu về cách tính hàm lượng thuốc kháng sinh trong từng loại thuốc

Ngày 21/06/2024
Kích thước chữ

Trong công cuộc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, thuốc kháng sinh đóng vai trò vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc này phải được cân nhắc kỹ lưỡng đối với từng loại bệnh và đúng liều lượng thích hợp. Nhà thuốc Long Châu sẽ chia sẻ tới bạn cách tính hàm lượng thuốc kháng sinh chuẩn trong bài viết dưới đây.

Để đảm bảo sử dụng thuốc kháng sinh an toàn và hiệu quả, việc tuân thủ đúng liều là điều cực kỳ quan trọng. Để thực hiện đúng điều này, các bạn cần nắm rõ hàm lượng thuốc kháng sinh trong từng loại bệnh mà bạn đang điều trị. Cùng Nhà thuốc Long Châu tìm hiểu kỹ hơn vấn đề này ngay sau đây.

Tìm hiểu về hàm lượng thuốc kháng sinh

Hàm lượng thuốc kháng sinh là khối lượng của một chất hoạt động cụ thể có trong một sản phẩm thuốc kháng sinh. Các loại thuốc có thể có cùng tên hoạt chất nhưng lại có hàm lượng khác nhau, điều này ảnh hưởng đến số lượng và cách sử dụng thuốc. Vì vậy, để sử dụng đúng liều, bạn cần biết chính xác hàm lượng hoạt chất của loại thuốc mà bạn đang dùng.

Thông thường, hàm lượng hoạt chất được ghi trong một đơn vị liều như 1 viên thuốc, 5 ml siro hoặc 1 gói bột pha hỗn dịch và thường được đặt ngay sau tên hoạt chất trên bao bì sản phẩm. Bạn cũng có thể tìm thấy thông tin chi tiết về hàm lượng hoạt chất của từng thành phần trong tờ thông tin thuốc.

Ví dụ, thuốc có tên biệt dược là Augmentin, chứa hoạt chất là Amoxicillin-Acid Clavulanic với hàm lượng là 500 mg/62.5 mg (nghĩa là trong mỗi gói thuốc, hàm lượng Amoxicillin là 500 mg và hàm lượng Acid clavulanic là 62.5 mg).

Hàm lượng thuốc kháng sinh là thông tin quan trọng để bác sĩ có thể đánh giá và tính toán liều dùng cho từng trường hợp như trẻ em, đối tượng người già hay bệnh nhân có vấn đề về thận.

Tìm hiểu về cách tính hàm lượng thuốc kháng sinh trong từng loại thuốc 1
Cần nắm được hàm lượng thuốc kháng sinh trong từng loại thuốc

Tính hàm lượng thuốc kháng sinh điều trị viêm đường hô hấp trên

Để tính hàm lượng thuốc kháng sinh cho các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, bạn cần lựa chọn thuốc phù hợp và tính toán hàm lượng dựa trên cân nặng của bệnh nhân. Đường hô hấp trên bao gồm toàn bộ từ thanh quản lên phía trên, bao gồm tai, V.A, xoang và Amidan. Các tác nhân gây viêm đường hô hấp trên thường là các vi khuẩn gram dương như liên cầu, phế cầu, tụ cầu.

Trong điều trị này, thuốc kháng sinh được ưu tiên lựa chọn là nhóm beta lactam, tác động chủ yếu đến vi khuẩn gram dương. Các loại thuốc và cách tính liều theo cân nặng như sau:

  • Amoxicillin – Clavulanic: (Ví dụ như Augmentin) Liều dùng được tính theo liều của Amoxicillin, với công thức 50 - 90 mg/kg/ngày, tùy thuộc vào từng dạng bệnh.
  • Amoxicillin: Sử dụng liều 50 - 100 mg/kg/ngày, chia 2 - 3 lần.
  • Cefaclor: Liều dùng là 125 mg mỗi gói, dành cho mỗi 5 kg cân nặng.
  • Cefuroxime: Sử dụng liều 20 - 30 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
  • Các cephalosporin thế hệ 3: Cefpodoxime sử dụng liều 10 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Cefdinir sử dụng liều 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Cefixime sử dụng liều 6 - 10 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
  • Clarithromycin: Sử dụng liều 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 5 - 7 ngày.
  • Azithromycin: Sử dụng liều 10 mg/kg/ngày, uống một lần lúc đói, trong 3 - 5 ngày.
  • Erythromycin: Sử dụng liều 40 - 50 mg/kg/ngày, chia 2 lần.

Đối với các trường hợp như viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, nên ưu tiên sử dụng Amoxicillin - Clavulanic vì khả năng thâm nhập vào mô tai và xoang tốt hơn so với các loại kháng sinh khác. Liều cao cần thiết là 75 - 90 mg/kg/ngày, tính theo Amoxicillin, nên duy trì ít nhất 5 ngày sau khi có phản ứng, không nên ngừng thuốc trước khi đủ 5 ngày.

Tính hàm lượng thuốc kháng sinh điều trị viêm đường hô hấp trên

Để tính hàm lượng thuốc kháng sinh cho các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, các loại thuốc thường được sử dụng gồm:

  • Amoxicillin hoặc Amoxicillin - Clavulanic: Liều dùng được tính theo amoxicillin là 90 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
  • Cefdinir: Sử dụng liều 14 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
  • Cefpodoxime: Sử dụng liều 10 mg/kg/ngày, chia 2 lần.

Đối với trẻ trên 5 tuổi mắc viêm phổi, có thể cân nhắc kết hợp sử dụng Azithromycin với liều 10 mg/kg/ngày, tối đa 500 mg/ngày.

Trường hợp trẻ dưới 5 tuổi sau 2 ngày điều trị không có hoặc có phản ứng chậm, cần xem xét kết hợp thêm Azithromycin với liều như trên. Sau 2 ngày (tức sau 4 lần dùng thuốc kháng sinh), cần đánh giá phản ứng của bệnh nhân. Nếu có phản ứng tốt, nên tiếp tục điều trị ít nhất 7 - 10 ngày. Trong trường hợp phản ứng chậm hoặc không có phản ứng, cần xem xét thay đổi hoặc kết hợp với một kháng sinh nhóm khác.

Đối với Azithromycin, nếu có phản ứng tốt, nên sử dụng trong khoảng thời gian ngắn nhất là 5 ngày, do bán thải của thuốc kéo dài.

Tìm hiểu về cách tính hàm lượng thuốc kháng sinh trong từng loại thuốc 2
Tính đúng hàm lượng thuốc kháng sinh khi sử dụng để đảm bảo hiệu quả

Tính hàm lượng thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn tiêu hóa

Để tính hàm lượng thuốc kháng sinh cho các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, các loại thuốc thường được sử dụng bao gồm:

  • Ciprofloxacin: Sử dụng liều 30 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
  • Trimethoprim - Sulfamethoxazole: (Ví dụ như Biseptol, Bactrim, Cotrim), dạng viên 480 mg, sử dụng với liều 1 viên/10 kg cân nặng (tương đương 48 mg/kg/ngày), chia 2 lần.
  • Cefixime: Sử dụng liều 10 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
  • Azithromycin: Sử dụng liều 20 mg/kg/ngày cho liều đầu tiên, sau đó giảm xuống 10 mg/kg/ngày cho ngày thứ 2 và thứ 3.
  • Metronidazole: Cho các trường hợp viêm ruột do lỵ amip, sử dụng liều 30 mg/kg/ngày, chia 2 lần.

Các loại thuốc này được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và cần tuân thủ đúng liều để đạt hiệu quả điều trị tối đa.

Tính hàm lượng thuốc kháng sinh điều trị viêm nhiễm tiết niệu

Để tính hàm lượng thuốc kháng sinh cho các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu, thường áp dụng các loại thuốc sau:

  • Biseptol 480 mg (hay còn gọi là Cotrime): Sử dụng liều 1 viên cho mỗi 10 kg cân nặng, chia 2 lần trong ngày.
  • Ciprofloxacin: Sử dụng liều 30 mg/kg/ngày.
  • Amoxicillin – Clavulanic: Sử dụng liều 50 - 90 mg/kg/ngày.
  • Cefuroxime: Sử dụng liều 30 mg/kg/ngày.

Các loại thuốc này được sử dụng phổ biến trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu và cần tuân thủ đúng liều để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Tìm hiểu về cách tính hàm lượng thuốc kháng sinh trong từng loại thuốc 3
Bệnh nhân nên hỏi kỹ bác sĩ về hàm lượng thuốc kháng sinh cần sử dụng

Tính hàm lượng thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn da

Để tính hàm lượng thuốc kháng sinh cho các bệnh nhiễm khuẩn da và mô mềm, nguyên nhân thường là do tụ cầu da, tụ cầu vàng và liên cầu. Bác sĩ có thể lựa chọn một trong những loại thuốc kháng sinh sau để điều trị:

  • Amoxicillin hoặc Amoxicillin - Clavulanic: Sử dụng liều 75 - 90 mg/kg/ngày, tính theo Amoxicillin.
  • Cefdinir: Sử dụng liều 14 mg/kg/ngày.
  • Erythromycin: Sử dụng liều 50 mg/kg/ngày.

Ngoài ra, có thể áp dụng thuốc bôi Fucidin trực tiếp lên vùng da bị nhiễm khuẩn. Các phương pháp này được áp dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da và mô mềm và cần tuân thủ đúng liều để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Tìm hiểu về cách tính hàm lượng thuốc kháng sinh trong từng loại thuốc 4
Để quá trình điều trị đạt hiệu quả, bệnh nhân cần uống thuốc đúng liều

Như vậy, Nhà thuốc Long Châu vừa chia sẻ tới bạn cách tính hàm lượng thuốc kháng sinh hiệu quả cho từng loại bệnh. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bệnh nhân sử dụng thuốc đúng cách và hiệu quả nhất trong quá trình điều trị bệnh.

Xem thêm:

Có thể bạn quan tâm

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

Dược sĩ Đại họcNguyễn Thanh Hải

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện là giảng viên giảng dạy các môn Dược lý, Dược lâm sàng,...

Xem thêm thông tin