Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc kháng viêm không steroid
Thuốc Atocib 60mg DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Atocib 60mg DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Atocib 60mg DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Dhg

Thuốc Atocib 60mg DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)

000217530 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng viêm không steroid

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Thiếu máu cục bộ, Suy gan, Suy thận, Mề đay, Dị ứng thuốc, Hen phế quản, Suy tim

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

Số đăng ký

VD-29519-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Atocib 60 là thuốc kháng viêm, bào chế ở dạng viên nén bao phim hình tam giác, màu xám, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn, đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Atocib 60mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Atocib 60mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Etoricoxib

60mg

Công dụng của Thuốc Atocib 60mg

Chỉ định

Thuốc Atocib 60 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (thoái hóa khớp) và viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị viêm đốt sống dính khớp.
  • Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp).
  • Giảm đau cấp tính và mạn tính.
  • Điều trị đau bụng kinh nguyên phát.

Dược lực học

Atocib 60 với hoạt chất etoricoxib, là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase - 2 (COX - 2), có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Etoricoxib không ức chế tổng hợp prostaglandin dạ dày và không có ảnh hưởng trên chức năng tiểu cầu.

Dược động học

Etoricoxib được hấp thu tốt từ đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 100%. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 92%. Etoricoxib được chuyển hóa mạnh mẽ với < 1% liều được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng ban đầu. Con đường chuyển hóa chính để tạo dẫn xuất 6' - hydroxymethyl được thực hiện với sự xúc tác của các enzym cytochrom P450 (CYP). Phần lớn etoricoxib được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sau đó qua sự bài tiết ở thận. Nồng độ của etoricoxib ở trạng thái bền vững đạt được trong vòng 7 ngày điều trị khi dùng liều 120 mg ngày một lần, với tỷ số tích lũy gần bằng 2, tương ứng với thời gian bán thải tích lũy khoảng 22 giờ.

Cách dùng Thuốc Atocib 60mg

Cách dùng

Atocib 60 được dùng bằng đường uống, có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng

Viêm khớp hoặc viêm xương khớp (thoái hóa khớp)

30 mg hoặc 60 mg ngày một lần.

Viêm khớp dạng thấp

90 mg ngày 1 lần.

Viêm đốt sống dạng thấp

90 mg ngày 1 lần.

Viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp) 

120 mg ngày 1 lần.

Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát

120 mg ngày 1 lần.

Đau mạn tính

60 mg ngày 1 lần.

Chỉ nên sử dụng liều 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính và thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.

Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX - 2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Suy gan

Suy gan nhẹ (Child - Pugh từ 5 - 6): Không sử dụng quá 60 mg/ngày.

Suy gan trung bình (Child - Pugh từ 7 - 9): Không sử dụng quá 30 mg/ngày.

Suy gan nặng (Child - Pugh ≥ 10): Chống chỉ định.

Suy thận

Độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.

Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: Chống chỉ định.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Đã có báo cáo về quá liều cấp tính với etoricoxib, mặc dù tác dụng bất lợi không được báo cáo trong phần lớn các trường hợp. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là phù hợp với độ an toàn cho etoricoxib (ví dụ như tác dụng trên tiêu hóa, tác dụng trên tim - thận). Trong trường hợp quá liều, cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường, ví dụ, loại bỏ thuốc không được hấp thu từ đường tiêu hóa, theo dõi và điều trị triệu chứng.

Etoricoxib không thể loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo; Việc loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân phúc mạc chưa được xác định.

Làm gì khi quên 1 liều?

Uống liều tiếp theo như hướng dẫn. Không sử dụng thêm thuốc để bù lại liều đã quên để tránh quá liều.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Atocib 60, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Nguy cơ huyết khối tim mạch.

Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng. 

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù/giữ dịch. 

Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu

Rối loạn tim: Loạn nhịp, nhịp nhanh. 

Rối loạn mạch: Tăng huyết áp. 

Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất: Co thắt phế quản. 

Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét vùng miệng. 

Các rối loạn gan mật: Tăng men gan AST, ALT. 

Rối loạn da và mô dưới da: Vết bầm máu.

Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, bệnh giống cúm.

Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100

Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm dạ dày ruột, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường tiết niệu. 

Rối loạn hệ máu và bạch cầu: Thiếu máu (thường đi kèm chảy máu tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. 

Rối loạn miễn dịch: Quá mẫn. 

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Rối loạn khẩu vị, tăng cân. 

Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, giảm nhạy bén, ảo giác. 

Rối loạn thần kinh: Rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, lơ mơ buồn ngủ. 

Rối loạn mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc. 

Rối loạn tai và tai trong: Ù tai, chóng mặt. 

Rối loạn tim: Loạn nhịp nhĩ, nhịp nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không rõ ràng, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim. 

Rối loạn mạch: Mặt đỏ, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ thoáng qua, tăng huyết áp, viêm mạch. 

Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam. 

Rối loạn tiêu hóa: Căng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét tá tràng, thủng ruột kèm chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy. 

Rối loạn da và mô dưới da: Sưng mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay. 

Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Vọp bẻ, đau cứng cơ xương. 

Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu protein, tăng creatinin huyết thanh, suy thận. 

Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Đau ngực. 

Rối loạn sinh hóa: Tăng nitrogen máu, tăng creatinin phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric máu.

Hiếm gặp, 1/10 000 ≤ ADR < 1/1000

Rối loạn miễn dịch: Viêm mạch/sốc mẫn cảm/choáng phản vệ. 

Rối loạn tâm thần: Rối loạn, bồn chồn. 

Các rối loạn gan mật: Viêm gan, suy gan, vàng da.

Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc, ban đỏ nhiễm sắc cố định. 

Rối loạn sinh hóa: Giảm natri máu.

Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng sau đây được báo cáo trong việc kết hợp với các thuốc NSAIDs và không thể loại trừ do etoricoxib: Độc tính thận bao gồm viêm thận kẽ và hội chứng thận hư.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Atocib 60 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần của thuốc.

  • Loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, bệnh viêm đường ruột.

  • Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.

  • Bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản, hen phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù Quincke, mày đay và các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin và các NSAID khác.

  • Bệnh nhân suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điểm số Child - Pugh >= 10).

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

  • Suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/ hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.

  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp mà huyết áp liên tục được nâng trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.

  • Suy tim sung huyết (NYHA II - IV).

  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa với NSAID; bệnh nhân sử dụng riêng rẻ hoặc phối hợp với bất kỳ NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic; Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết tiêu hóa.

Cần thận trọng dùng etoricoxib cho những người bệnh bị nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, hay đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc.

Suy chức năng thận, xơ gan.

Người cao tuổi

Đã có các báo cáo những phản ứng mẫn cảm nặng (như phản ứng phản vệ và phù mạch) ở bệnh nhân dùng etoricoxib.

Nguy cơ huyết khối tim mạch

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Atocib 60 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi dùng etoricoxib có khả năng bị chóng mặt, hoa mắt hoặc buồn ngủ, nên hạn chế lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Thời kỳ mang thai 

Etoricoxib chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ mà quyết định hoặc ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Etoricoxib làm tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin khi dùng chung với warfarin.

Rifampicin làm giảm nồng độ etoricoxib trong huyết tương.

Nồng độ trong huyết tương của các thuốc methotrexat, lithium, thuốc tránh thai ethinyl estradiol, estrogen liên hợp sẽ tăng lên khi dùng chung với etoricoxib.

Etoricoxib làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin và các thuốc đối kháng angiotensin II.

Etoricoxib làm tăng tác dụng loét đường tiêu hóa khi dùng chung với aspirin.

Etoricoxib không có tác động quan trọng lên dược động học của prednison, prednisolon, digoxin, thuốc kháng acid, ketoconazol.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • H

    Còn k ạ
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thu TrangQuản trị viên

      Chào bạn Hà,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    trang

    xin giá ạ
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Ngọc Diệu TuyềnQuản trị viên

      Chào bạn trang,
      Dạ sản phẩm có giá 94.500đ/Hộp ạ.
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Linh

    Cho e xin giá hộp này với ạ
    23/02/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKQuản trị viên

      Chào bạn Linh,
      Dạ sản phẩm có giá 94.500đ/hộp ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      23/02/2023

      Hữu ích

      Trả lời