Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Ung thư trực tràng là gì? Cách điều trị và phòng ngừa

Ngày 07/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Ung thư trực tràng là bệnh rất phổ biến và nguy hiểm, có tỷ lệ tử vong cao thứ 4 trên thế giới sau ung thư phổi, ung thư gan và ung thư dạ dày. Tuy nhiên, nếu bệnh được phát hiện sớm thì khả năng chữa khỏi bệnh khá cao. Vậy nguyên nhân nào gây ra ung thư trực tràng và điều trị như thế nào? Chúng ta có thể tham khảo bài viết dưới đây.

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Ung thư trực tràng là gì? 

Trực tràng là một cơ quan tạo nên phần dưới của hệ tiêu hóa, nối giữa đại tràng và ống hậu môn. Ung thư trực tràng xảy ra khi những tế bào bất thường phát triển ở trong trực tràng. Những tế bào ung thư phát triển, xâm lấn và phá hủy những mô khỏe mạnh lân cận. Ngoài ra chúng có thể di căn tới những cơ quan khác của cơ thể nếu không điều trị kịp thời.

Ung thư trực tràng thường bắt đầu dưới dạng các khối tế bào nhỏ lành tính được gọi là polyp hình thành ở bên trong trực tràng. Sau đó, một vài polyp có thể trở thành ung thư trực tràng.

Triệu chứng

Những dấu hiệu và triệu chứng của ung thư trực tràng

Cũng giống với những bệnh ung thư khác, ung thư trực tràng ở giai đoạn đầu thường không xuất hiện triệu chứng. Những dấu hiệu của bệnh chỉ xảy ra khi ung thư ở giai đoạn tiến triển.

Những dấu hiệu cho thấy bạn đã bị ung thư trực tràng là:

  • Thay đổi thói quen đại tiện như tiêu chảy, táo bón hoặc độ đặc của phân;

  • Phân có lẫn máu hoặc chất nhầy;

  • Chảy máu trực tràng;

  • Cảm giác không đi hết phân mỗi lần đại tiện;

  • Cơ thể suy nhược và mệt mỏi;

  • Giảm cân không rõ lý do;

  • Khó chịu bụng dai dẳng, đầy hơi, chuột rút, bí trung tiện.

Nếu tế bào ung thư đã di căn qua các bộ phận khác, bạn sẽ gặp một vài triệu chứng khác nhau phụ thuộc vào vị trí di căn của tế bào ung thư, như là:

  • Đau đầu;

  • Mắt nhìn mờ;

  • Vàng da hoặc vàng mắt;

  • Ho dai dẳng, người cảm thấy mệt mỏi, khó thở;

  • Ăn không ngon miệng, không muốn ăn;

  • Bàn tay hoặc bàn chân sưng lên;

  • Đau xương, xương dễ gãy.

Các giai đoạn của ung thư trực tràng:

  • Giai đoạn 0: Tế bào bất thường chỉ nằm trên bề mặt của niêm mặc trực tràng;

  • Giai đoạn I: Tế bào ung thư đã xâm nhập vào lớp dưới niêm mạc hoặc lan vào thành trực tràng, nhưng chưa lan tới các hạch bạch huyết;

  • Giai đoạn II: Tế bào ung thư đã lan tới thành của trực tràng, hoặc có thể lan tới các mô lân cận, nhưng chưa lan tới các hạch bạch huyết;

  • Giai đoạn III: Tế bào ung thư đã bắt đầu lan tới các hạch bạch huyết lân cận và một vài mô xung quanh;

  • Giai đoạn IV: Tế bào ung thư đã di căn tới các bộ phận khác của cơ thể như phổi, gan...

Biến chứng có thể gặp khi bị ung thư trực tràng

Ung thư trực tràng là căn bệnh phổ biến hiện nay, nếu phát hiện kịp thời và điều trị thì tỷ lệ khỏi bệnh cao. Tuy nhiên nếu không điều trị kịp thời sẽ để lại một số biến chứng sau:

  • Tắc ruột;

  • Thủng ruột;

  • Áp xe quanh khối u;

  • Di căn tới các bộ phận khác.

Khi nào cần gặp bác sĩ?

Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe. Cơ địa và tình trạng bệnh lý có thể khác nhau ở nhiều người. Hãy luôn thảo luận với bác sĩ để được chỉ định phương pháp chẩn đoán, điều trị và xử lý tốt nhất dành cho bạn.

Nguyên nhân

Nguyên nhân dẫn đến ung thư trực tràng

Hiện nay vẫn chưa xác định được nguyên nhân gây ung thư trực tràng. Có thể có sự đột biến gen di truyền. Những đột biến này làm các tế bào nhân lên nhanh chóng hơn những tế bào bình thường.

Nguy cơ

Những ai có nguy cơ mắc phải (bị) ung thư trực tràng?

Hầu hết tất cả mọi đối tượng, lứa tuổi đều có khả năng bị ung thư trực tràng. Tuy nhiên một số trường hợp có nguy cơ mắc bệnh cao hơn:

  • Nam giới;

  • Người từ 50 tuổi trở lên.

Các yếu tố làm tăng nguy ung thư trực tràng

  • Có tiền sử ung thư trực tràng trước đó;

  • Sống trong môi trường ô nhiễm, thường xuyên tiếp xúc với những chất gây ung thư;

  • Tiền sử gia đình có người bị ung thư trực tràng hoặc polyp;

  • Người mắc một số bệnh như: Viêm loét trực tràng, viêm ruột, crohn, tiểu đường,..;

  • Lạm dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá,…;

  • Chế độ ăn uống không lành mạnh, ăn nhiều thịt đỏ, thực phẩm chế biến sẵn, thực phẩm muối lên men,…;

  • Thừa cân, béo phì.

Phương Pháp Chẩn Đoán & Điều Trị

Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán ung thư trực tràng

Chẩn đoán ung thư trực tràng bắt đầu bằng tiền sử bệnh và những triệu chứng lâm sàng. Sau đó bác sĩ sẽ yêu cầu thực hiện một số xét nghiệm. Những xét nghiệm thường thấy như:

  • Xét nghiệm phân: Để kiểm tra xem có máu lẫn trong phân không. 

  • Nội soi trực tràng: Sử dụng một ông nội soi dài có gắn camera để quan sát bên trong đại tràng và tìm kiếm polyp hoặc các tế bào bất thường.

  • Chụp CT, X-quang hoặc MRI: Để có thể phát hiện hình dạng, kích thước cũng như mức độ xâm lấn của khối u. Ngoài ra còn có thể xem các tế bào đã di căn tới những cơ quan khác chưa.

  • Sinh thiết: Bác sĩ sẽ lấy một mẫu mô nhỏ hoặc tế bào bất thường để tiến hành xét nghiệm tìm kiếm tế bào ác tính.

Điều này rất quan trọng để có thể tìm ra nguyên nhân gây bệnh để giúp bác sĩ điều trị càng sớm càng tốt.

Phương pháp điều trị ung thư trực tràng hiệu quả

Điều trị ung thư trực tràng sẽ phụ thuộc vào mức độ của bệnh. Bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp cho bệnh nhân.

Giai đoạn 0

Trong quá trình nội soi có thể cắt những mô bất thường ở trực tràng.

Loại bỏ những mô trong trực tràng bằng phương pháp phẫu thuật riêng biệt.

Giai đoạn 1

Phẫu thuật để cắt những khối u ung thư.

Bệnh nhân có thể được chỉ định xạ trị hoặc hóa trị.

Giai đoạn 2 và 3

Giống với giai đoạn 1 bệnh nhân có thể cần phẫu thuật để loại bỏ những khôi u ung thư, hoặc được chỉ định xạ trị hay hóa trị.

Giai đoạn 4

Phẫu thuật để loại bỏ những khối u trong trực tràng, hoặc những khối u đã di căn tới bộ phận khác trên cơ thể.

Bệnh nhân còn được chỉ định một vài phương pháp khác như:

  • Xạ trị;

  • Hóa trị;

  • Liệu pháp nhắm mục tiêu, như kháng thể đơn dòng hay chất ức chế hình thành mạch;

  • Phẫu thuật lạnh: Sử dụng chất lỏng lạnh hoặc một thiết bị lạnh để tiêu diệt tế bào ung thư;

  • Cắt bỏ tần số vô tuyến: Sử dụng sóng vô tuyến để phá hủy các tế bào ung thư;

  • Sử dụng stent để giúp trực tràng mở khi bị khối u lớn chặn lại.

Chế Độ Sinh Hoạt & Phòng Ngừa

Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của ung thư trực tràng

Chế độ dinh dưỡng:

  • Uống nhiều nước;

  • Bổ sung rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, thức ăn giàu protein, thực phẩm nhiều chất xơ;

  • Hạn chế những thức ăn nhiều dầu mỡ.

Chế độ sinh hoạt:

  • Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị;

  • Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng;

  • Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị;

  • Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm.

Phương pháp phòng ngừa ung thư trực tràng hiệu quả

Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây:

  • Tập thể dục thường xuyên để nâng cao sức đề kháng;

  • Bỏ thuốc lá hoặc tránh khói thuốc lá;

  • Không uống rượu, bia;

  • Tránh tiếp xúc với các chất độc hai khác, nếu tiếp xúc nên sử dụng thiết bị bảo hộ;

  • Chế độ ăn uống khoa học: Không ăn nhiều thịt đỏ (thịt bò, thịt heo, gan…), đồ ăn chế biến sẵn. Ăn nhiều rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, chất xơ,...

  • Duy trì cân nặng vừa phải, giảm cân khi cần thiết;

  • Tầm soát ung thư thường xuyên để kịp thời phát hiện và điều trị.

Nguồn tham khảo
  1. https://www.healthline.com/health/rectal-cancer#takeaway

  2. https://www.cancer.org/cancer/colon-rectal-cancer/treating/by-stage-rectum.html

  3. https://my.clevelandclinic.org/health/diseases/21733-rectal-cancer

Các bệnh liên quan

  1. Ung thư thận

  2. Ung thư thực quản

  3. Ung thư tinh hoàn

  4. U xơ tuyến vú

  5. U màng ống nội tủy

  6. Ung thư vú ở nam

  7. Ung thư cổ tử cung giai đoạn I

  8. Ung thư ruột kết

  9. Ung thư buồng trứng giai đoạn IV

  10. Ung thư nướu răng