Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bupropion (bupropion)
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm khác
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 150 mg
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống.
Hơn 80% liên kết với albumin huyết tương. Phân bố vào sữa mẹ.
Chuyển hoá ở gan.
Thải trừ qua nước tiểu (87%) và phân (10%), chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa.
Tương tác với các thuốc khác
Khi dùng chung với bupropion, các thuốc có khoảng trị liệu hẹp được chuyển hoá qua CYP2D6 như desipramine, imipramine, paroxetine, risperidone, thioridazine, metoprolol, propafanone, flecainide có thể cần phải giảm liều.
Bupropion có thể làm giảm nồng độ digoxin.
Các thuốc ảnh hưởng đến CYP2B6 (cyclophosphamide, ifosfamide, orphenadrine, ticlopidine, clopidogrel) có thể làm tăng nồng độ bupropion và giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thận trọng khi dùng chung bupropion với các thuốc cảm ứng chuyển hóa (carbamazepine, phenytoin, ritonavir, efavirenz) hoặc ức chế chuyển hóa (valproate).
Thận trọng khi dùng chung bupropion với levodopa hoặc amantadine.
Trầm cảm
Trầm cảm theo mùa
Cai thuốc lá
Trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực
Phản ứng quá mẫn như mày đay, trầm cảm, mất ngủ, kích động, lo lắng, run, rối loạn tập trung, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn vị giác, khô miệng, rối loạn tiêu hóa bao gồm buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, phát ban, ngứa, đổ mồ hôi, sốt.
Chán ăn, hoang mang, rối loạn thị giác, ù tai, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp (đôi khi nghiêm trọng), đỏ bừng, đau ngực, suy nhược.
Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng bao gồm phù mạch, khó thở / co thắt phế quản và sốc phản vệ, rối loạn đường huyết, khó chịu, thù địch, ảo giác, mất nhân cách, những giấc mơ bất thường bao gồm cả ác mộng, ảo tưởng, lý tưởng hoang tưởng, bồn chồn, hung hăng, động kinh, loạn trương lực cơ, mất điều hòa, Parkinson, mất phối hợp, suy giảm trí nhớ, loạn cảm, ngất, đánh trống ngực, giãn mạch, hạ huyết áp tư thế, tăng men gan, vàng da, viêm gan, hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson cũng đã được báo cáo. Đợt cấp của bệnh vẩy nến, co giật, bí tiểu, tiểu không tự chủ.
Co giật, động kinh
Tác dụng lên tâm thần kinh
Phản ứng quá mẫn
Hội chứng serotonin
Người cao tuổi
Bệnh nhân suy gan nhẹ - trung bình
Bệnh nhân suy thận
Bupropion không nên được sử dụng trong thai kỳ. Phụ nữ mang thai nên được khuyến khích bỏ thuốc lá mà không sử dụng thuốc điều trị.
Bupropion và chất chuyển hóa được bài tiết qua sữa mẹ. Cần đánh giá lợi ích và nguy cơ để quyết định nên ngưng cho con bú hay nên không điều trị bằng bupropion.
Bupropion có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các hoạt động đòi hỏi khả năng phán đoán hoặc kỹ năng vận động và nhận thức. Bupropion cũng được ghi nhận là có thể gây chóng mặt và choáng váng. Do đó, bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc cho đến khi biết chắc rằng thuốc không ảnh hưởng xấu đến hoạt động.
Quá liều và độc tính
Triệu chứng: Tăng các tác dụng không mong muốn, buồn ngủ, mất ý thức, thay đổi điện tâm đồ, loạn nhịp tim và nhịp tim nhanh.
Cách xử lý khi quá liều
Nên nhập viện, theo dõi điện tâm đồ và sinh hiệu. Đảm bảo đường thở, oxy và thông khí đầy đủ. Nên sử dụng than hoạt tính. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Bupropion
Ngày cập nhật: 26/07/2021