Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Góc sức khỏe/
  3. Phòng bệnh & Sống khoẻ/
  4. Kiến thức y khoa

Đặc điểm giải phẫu bàng quang: Vị trí, hình dạng, cấu tạo và chức năng

Ngày 28/05/2024
Kích thước chữ

Bàng quang là một phần quan trọng của hệ tiết niệu, đảm nhận chức năng lưu trữ và đào thải nước tiểu ra ngoài. Vậy những đặc điểm giải phẫu bàng quang nào cần nằm để hiểu rõ, bảo vệ và chăm sóc đúng cách giúp bàng quang hạn chế bị viêm nhiễm và giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan.

Mỗi cơ quan trong cơ thể người đều có vai trò quan trọng và bàng quang cũng không ngoại lệ. Vậy cấu tạo của bàng quang như thế nào để đảm nhận vai trò này? Những vấn đề sức khỏe nào thường gặp ở bàng quang? Bài viết sau đây sẽ giải đáp rõ hơn về các đặc điểm giải phẫu bàng quang.

Đặc điểm giải phẫu bàng quang

Vị trí của bàng quang

Bàng quang là một tạng rỗng có hình dạng, kích thước và vị trí thay đổi theo lượng nước tiểu chứa bên trong.

Bàng quang nằm dưới phúc mạc. Ở người lớn, khi rỗng, bàng quang nằm hoàn toàn trong phần trước vùng chậu, còn khi căng đầy, bàng quang có hình cầu và nằm trong ổ bụng. Phía trước bàng quang là xương mu, phía sau là các tạng sinh dục và trực tràng, còn phía dưới là hoành chậu.

Ở trẻ em, bàng quang có hình quả lê với cuống là ống niệu - rốn và phần lớn bàng quang nằm trong ổ bụng. Khi lớn lên, bàng quang dần tụt xuống vùng chậu. Khi già đi, do trương lực của các cơ thành bụng yếu, bàng quang có xu hướng nhô lên và về phía ổ bụng.

Hình dạng của bàng quang

Hình dạng bên ngoài

Hãy hình dung bàng quang có hình tứ diện tam giác với bốn mặt: Mặt trên, mặt sau và hai mặt dưới bên.

  • Mặt trên: Mặt trên của bàng quang được phúc mạc che phủ. Khi bàng quang đầy, mặt này có dạng lồi và khi rỗng nó lõm xuống. Mặt trên liên quan với ruột non và ruột già. Ở nữ giới, khi bàng quang rỗng, mặt trên còn liên quan với thân tử cung.
  • Hai mặt dưới bên: Hai mặt dưới bên nằm trên hoành chậu. Chúng gặp nhau ở phía trước bởi một bờ tròn, đôi khi được gọi là mặt trước. Hai mặt này liên quan với xương mu, khớp mu và đám rối tĩnh mạch bàng quang.
  • Mặt sau: Mặt sau của bàng quang có dạng phẳng, đôi khi lồi (đặc biệt ở người già). Mặt này còn được gọi là đáy bàng quang. Ở nam, mặt sau liên quan với ống dẫn tinh, túi tinh và trực tràng. Ở nữ, mặt sau liên quan với thành trước âm đạo và cổ tử cung.
  • Mặt trên và hai mặt dưới bên gặp nhau ở phía trước tạo thành đỉnh bàng quang. Từ đỉnh bàng quang có dây chằng rốn giữa treo bàng quang vào rốn. Giữa đỉnh và đáy bàng quang là thân bàng quang.
Đặc điểm giải phẫu bàng quang 1
Với đặc điểm giải phẫu bàng quang riêng biệt đã giúp bàng quang đảm bảo thực hiện được chức năng dự trữ và bài xuất nước tiểu

Hình dạng bên trong

Mặt trong của bàng quang được lót bởi một lớp niêm mạc có màu hồng nhạt. Khi bàng quang rỗng, niêm mạc xếp lại tạo thành các nếp niêm mạc. Khi bàng quang căng đầy, các nếp niêm mạc này dần căng ra.

Tuy nhiên, có một vùng mà niêm mạc không xếp nếp đó là tam giác bàng quang. Vùng này có màu đỏ hơn các vùng khác. Tam giác bàng quang được tạo thành bởi ba đỉnh: Hai lỗ niệu quản và lỗ niệu đạo trong.

Cấu tạo của bàng quang

Bàng quang có cấu trúc gồm 4 lớp:

  • Lớp niêm mạc: Lớp lót bên trong bàng quang, có màu hồng nhạt.
  • Lớp hạ niêm mạc (lớp dưới niêm mạc): Lớp này khá lỏng lẻo, cho phép lớp cơ và lớp niêm mạc trượt lên nhau.
  • Lớp cơ: Bao gồm 3 lớp cơ từ trong ra ngoài là cơ vòng, cơ chéo và cơ dọc.
  • Lớp vỏ ngoài: Che phủ bên ngoài bàng quang.

Bên trong bàng quang, lớp niêm mạc che phủ toàn bộ lòng bàng quang. Niệu quản đóng vai trò đường nối giữa bàng quang và bể thận. Hai lỗ niệu quản cùng phần cổ bàng quang tạo thành một vùng hình tam giác, được gọi là tam giác bàng quang. Gờ liên niệu đạo là đường gờ cao nối hai lỗ niệu quản với nhau. Phía dưới, bàng quang mở ra ngoài qua niệu đạo.

Chức năng của bàng quang

Chức năng bình thường của bàng quang là dự trữ và tống xuất nước tiểu. Hai chức năng này hoạt động hợp tác nhịp nhàng và có kiểm soát, được điều phối bởi thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.

Lưu trữ nước tiểu

Bàng quang nhận nước tiểu từ hai thận qua hai niệu quản. Hai niệu quản này đi vào bàng quang qua hai lỗ niệu quản, tạo thành tam giác bàng quang.

Khi ba lớp cơ trong bàng quang hoạt động, nước tiểu sẽ được thải ra ngoài theo từng đợt.

  • Lớp cơ trơn chịu sự điều khiển của thần kinh phó giao cảm từ tủy sống, giúp đẩy nước tiểu ra ngoài.
  • Cơ vòng bên trong cổ bàng quang và lỗ niệu đạo chịu sự chi phối của thần kinh giao cảm, kiểm soát quá trình đi tiểu. Ở nam giới, cơ vòng trong còn có nhiệm vụ ngăn không cho tinh dịch trào ngược vào bàng quang lúc xuất tinh.
  • Cơ vân bên ngoài có thể được điều khiển theo ý muốn của bản thân.
Đặc điểm giải phẫu bàng quang 2
Bàng quang có khả năng dự trữ nước tiểu trung bình khoảng 500ml mà không bị căng quá mức

Bàng quang có khả năng dung nạp cao, cho phép chứa nhiều nước tiểu mà không làm tăng áp lực bên trong quá nhiều. Thông thường, khi bàng quang chứa khoảng 250 - 350 ml nước tiểu, ta sẽ cảm giác muốn đi tiểu. Trung bình, bàng quang có thể chứa tới 500 ml nước tiểu mà không bị căng quá mức. Nếu cố nín tiểu, dung tích bàng quang có thể tăng lên đáng kể. Trong trường hợp bí tiểu, bàng quang có thể căng lên rất to và chứa tới vài lít nước tiểu.

Đặc điểm thú vị này của bàng quang là do tính nhầy và đàn hồi của thành bàng quang, cùng với sự điều phối nhịp nhàng của hệ thần kinh, kiểm soát hoạt động của các cơ ở bàng quang.

Vai trò bài xuất nước tiểu

Khi bàng quang đầy, các thụ thể cảm nhận sức căng trên bề mặt cơ bàng quang gửi tín hiệu tới não. Người bệnh sẽ cảm nhận được bàng quang đầy và có nhu cầu đi tiểu. Khi nhận được tín hiệu này, não sẽ gửi phản hồi xuống bàng quang, khiến thành bàng quang co lại và cơ thắt thư giãn. Van ở gần đầu niệu đạo sẽ thả lỏng và mở ra, cho phép nước tiểu chảy ra ngoài cơ thể.

Một số bệnh lý tại bàng quang

Trong các vấn đề liên quan đến hệ tiết niệu, bệnh lý ở bàng quang là một trong những trường hợp phổ biến. Dưới đây là một số bệnh chính thường gặp ở cơ quan này:

  • Viêm bàng quang;
  • Sỏi bàng quang;
  • Ung thư bàng quang;
  • Tiểu không tự chủ;
  • Bàng quang tăng hoạt;
  • Đái máu;
  • Bí tiểu;
  • Đái dầm (đái dầm khi ngủ);
  • Tiểu khó (tiểu đau).
Đặc điểm giải phẫu bàng quang 3
Viêm bàng quang là một trong những bệnh lý thường gặp tại bàng quang, đặc biệt là ở phụ nữ

Cách chăm sóc sức khỏe bàng quang

Bảo vệ sức khỏe bàng quang rất quan trọng để ngăn ngừa các bệnh lý, đặc biệt là ung thư. Dưới đây là một số biện pháp bạn có thể áp dụng:

  • Uống đủ nước hàng ngày để duy trì sức khỏe bàng quang.
  • Thực hiện vệ sinh vùng kín thường xuyên để ngăn ngừa vi khuẩn gây viêm nhiễm.
  • Tránh nhịn tiểu để không làm yếu các cơ ở bàng quang.
  • Tuân thủ điều trị nếu bạn có bệnh nền.
  • Giữ cân nặng hợp lý để giảm áp lực lên bàng quang.
  • Ngừng hút thuốc lá để giảm nguy cơ ung thư bàng quang.
  • Ăn uống khoa học và hạn chế các thực phẩm kích thích bàng quang.
  • Thực hiện lối sống năng động với việc tập thể dục thường xuyên.
Đặc điểm giải phẫu bàng quang 4
Duy trì các thói quen sinh hoạt lành mạnh để bảo vệ bàng quang khỏe mạnh

Chúng ta đã khám phá những thông tin thú vị về giải phẫu bàng quang, cũng như các vấn đề sức khỏe phổ biến liên quan đến nó. Hãy cùng Nhà thuốc Long Châu thực hiện một lối sống lành mạnh để chăm sóc sức khỏe cho bàng quang của chúng ta. Hy vọng bạn đã thu được những kiến thức hữu ích từ bài viết này.

Xem thêm: 

Có thể bạn quan tâm

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

Dược sĩ Đại họcNguyễn Chí Chương

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội - chuyên môn Dược lâm sàng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.