Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Tác dụng phụ của thuốc lipanthyl 145mg. Lưu ý trước khi sử dụng thuốc

Ngày 13/11/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Những tác dụng phụ của thuốc lipanthyl 145mg gây ra so với lợi ích của nó thì là không đáng kể. Số lượng người gặp phải tác dụng phụ của thuốc cũng khá thấp nên thuốc vẫn được sử dụng rộng rãi để giảm lipid máu.

Lipanthyl 145 mg là loại thuốc chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ, không nên tự y áp dụng mà không có chỉ định cụ thể. Thuốc này được thiết kế để giảm nồng độ lipid trong máu, hỗ trợ điều trị các vấn đề liên quan đến rối loạn lipid máu, và đồng thời giảm xơ vữa động mạch, giảm thiểu rủi ro liên quan đến sức khỏe tim mạch. Hãy cùng Nhà thuốc Long Châu tìm hiểu về công dụng, cách dùng, tác dụng phụ của thuốc Lipanthyl 145 thông qua bài viết sau đây.

Thuốc Lipanthyl 145mg có tác dụng gì?

Thuốc Lipanthyl 145mg có chứa thành phần chính là Fenofibrate các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Fenofibrate có khả năng giảm cholesterol máu đến 20 - 25% và giảm triglyceride máu đến 40 - 50%. Tác động của nó bao gồm giảm các thành phần gây xơ vữa động mạch như VLDL và LDL, cải thiện phân bổ cholesterol trong huyết tương bằng cách giảm tỷ lệ cholesterol toàn phần/cholesterol HDL. Mối liên quan giữa tăng cholesterol máu và xơ vữa động mạch, cũng như giữa xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành đã được xác nhận.

Tác dụng phụ của thuốc lipanthyl 145mg 1
Lipanthyl 145mg với thành phần chính là fenofibrate giúp giảm nồng độ cholesterol máu.

Fenofibrate cũng có tác động tích cực lên nồng độ HDL cholesterol, tăng đáng kể từ 10 - 30%. Nó còn giảm nồng độ triglyceride - mối liên quan đến nguy cơ ở mạch máu và có thể ảnh hưởng đến tiến trình gây xơ vữa động mạch và huyết khối.

Trong điều trị lâu dài, nồng độ cholesterol ngoài mạch máu giảm đáng kể, thậm chí có thể khỏi hoàn toàn. Fenofibrate cũng tác động đến acid uric niệu, giảm khoảng 25% và tăng apoprotein A1, giảm apoprotein B, cải thiện tỉ lệ apo A1/apo B, đây cũng là một yếu tố gây xơ vữa động mạch.

Ngoài ra, Fenofibrate qua kích hoạt thụ thể PPAR kiểu a, làm tăng tiêu giải lipid và đào thải các tiểu phân giàu triglyceride, đồng thời giảm sản xuất apoprotein C III, làm giảm kết tập tiểu cầu đã được chứng minh qua các thử nghiệm trên động vật và con người.

Liều lượng và cách dùng

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Lipanthyl 145mg nhấn mạnh việc đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để hiểu rõ về đường dùng cụ thể của loại thuốc này. Các đường dùng thông thường bao gồm uống thuốc, tiêm thuốc, sử dụng ngoại vi, và đặt thuốc. Người dùng không nên tự ý thay đổi đường dùng mà không có hướng dẫn chính xác.

Liều lượng sử dụng Lipanthyl 145mg thường đi kèm với chế độ ăn kiêng và phải được kiểm soát định kỳ để đảm bảo hiệu quả trong điều trị triệu chứng mạn tính. Liều dùng cho người lớn là 1 viên (100mg) mỗi ngày, trong bữa ăn chính. Việc tự ý thay đổi liều dùng là không nên mà cần tư vấn ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ của thuốc lipanthyl 145mg 2
Nên hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ về liều lượng thuốc cho từng đối tượng riêng

Đối với trẻ em, cần đặc biệt cẩn trọng do có sự khác biệt về dược động học, dược lực học, và tác dụng phụ. Việc sử dụng thuốc cho trẻ em yêu cầu sự cẩn trọng và không nên thay đổi liều lượng mà không có hướng dẫn cụ thể từ chuyên gia y tế.

Tác dụng phụ của thuốc Lipanthyl 145mg

Các tác dụng phụ của Thuốc Lipanthyl 145mg bao gồm những vấn đề về cơ bắp như đau cơ lan tỏa, nhạy đau và yếu cơ, đôi khi có thể là nặng nề hơn. Thường thì những tác dụng này sẽ giảm đi sau khi ngưng sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc lipanthyl 145mg 2
Đau nhức cơ, yếu cơ là một trong những tác dụng phụ của thuốc Lipanthyl 145mg cần lưu ý

Ngoài ra, một số tác dụng phụ khác thường ít gặp và nhẹ hơn có thể bao gồm rối loạn tiêu hóa dạng khó tiêu, tăng transaminase, và các phản ứng da như ban đỏ, ngứa, mề đay. Cũng có trường hợp hiếm khi báo cáo về nhạy cảm với ánh sáng, trong đó có phát ban, bóng nước, chàm ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng hoặc tia UV nhân tạo (đèn UV), có thể xuất hiện ngay cả sau nhiều tháng sử dụng mà trước đó không có tác dụng phụ nào.

Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu ghi nhận về các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc lâu dài, đặc biệt là nguy cơ gây sỏi mật. Lưu ý rằng đây không phải là danh sách đầy đủ mọi tác dụng phụ của Thuốc Lipanthyl 145mg và trong quá trình sử dụng, có thể xuất hiện những tác dụng phụ khác chưa được đề cập. Trong trường hợp này, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý trước khi sử dụng thuốc Lipanthyl 145mg

Chú ý đề phòng:

  • Cảnh báo về tổn thương cơ, bao gồm cả trường hợp hiếm gặp như tiêu cơ vân, đặc biệt xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân giảm albumin máu. Tổn thương cơ có thể gây đau cơ, nhạy đau ở cơ, và/hoặc tăng đáng kể CPK có nguồn gốc cơ. Trong trường hợp này, cần ngưng thuốc.
  • Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi kết hợp với thuốc khác thuộc nhóm fibrate hoặc thuốc ức chế men HMG Co-A reductase.

Thận trọng lúc dùng:

  • Kiểm tra lipid máu sau 3 - 6 tháng sử dụng. Nếu không có hiệu quả, cân nhắc biện pháp điều trị khác.
  • Kiểm tra transaminase định kỳ mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu điều trị. Ngưng điều trị nếu AST và ALT tăng trên 3 lần giá trị bình thường.
  • Khi dùng phối hợp với thuốc chống đông dạng uống, tăng cường theo dõi INR và prothrombine.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú:

  • Lúc có thai: Không chỉ định thuốc fibrate cho phụ nữ mang thai, trừ khi có tăng triglyceride máu nhiều (trên 10g/l) hoặc nguy cơ viêm tụy cấp.
  • Lúc nuôi con bú: Tránh sử dụng thuốc do thiếu dữ liệu về việc có chất fenofibrate đi qua sữa mẹ hay không.

Lưu ý dùng thuốc Lipanthyl 145mg trong thời kỳ mang thai: Độc tính cho phôi khi nghiên cứu ở động vật, nhà sản xuất khuyến cáo tránh sử dụng khi đang mang thai.

Lưu ý dùng thuốc Lipanthyl 145mg trong thời kỳ cho con bú:

  • Thận trọng vì thuốc có thể truyền qua sữa mẹ. Không nên hoặc hạn chế sử dụng và cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định sử dụng.
Tác dụng phụ của thuốc lipanthyl 145mg 4
Lưu ý những nguy cơ có thể gặp khi phối hợp lipanthyl 145 với thuốc khác

Thận trọng khi phối hợp thuốc:

  • Không nên sử dụng cùng lúc với các fibrate khác do tăng nguy cơ tác dụng ngoài ý muốn như gây tiêu cơ vân và đối kháng về mặt dược lực giữa hai thuốc.
  • Không nên phối hợp với thuốc ức chế men HMG Co-A reductase do có nguy cơ tăng tác dụng ngoại ý gây tiêu cơ vân.
  • Thuốc chống đông dạng uống: Có thể tăng tác dụng của thuốc chống đông dạng uống và gây nguy cơ xuất huyết do cạnh tranh gắn kết với protein huyết tương.
  • Yêu cầu tăng cường kiểm tra INR và giá trị prothrombine. Cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dạng uống trong thời gian phối hợp với fenofibrate và sau khi ngưng thuốc này trong 8 ngày.
  • Cần thận trọng tương tự khi chuyển sang sử dụng một fibrate khác, mức độ thận trọng sẽ tùy thuộc vào loại thuốc sử dụng.
  • Khi sử dụng thuốc với thực phẩm, rượu, bia, hoặc thuốc lá, có thể xảy ra tương tác do chúng có chứa các hoạt chất khác. Việc đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ là quan trọng về việc sử dụng thuốc Lipanthyl 145mg cùng với thức ăn, rượu, và thuốc lá.

Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Lipanthyl 145mg cũng như tác dụng phụ nguy hiểm mà nó có thể gặp khi sử dụng. Hy vọng bạn đọc sẽ có những lựa chọn sáng suốt khi sử dụng thuốc. Với bất kỳ thuốc nào tốt nhất là hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Xem thêm:

Có thể bạn quan tâm

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm