Chè vằng còn được biết đến với những cái tên chè mỏ sẻ, dây vằng, cước man, cẩm văn,… được nhiều bà mẹ biết đến nhờ khả năng cải thiện tiết sữa. Ngoài ra, còn có đặc tính chống viêm và kháng khuẩn. Để hiểu rõ hơn về cây thuốc quý này cũng như chè vằng có tác dụng gì thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây.
Chè vằng có tác dụng gì? Là loại cây dùng để hãm trà uống mọc ở miền Trung và miền núi. Loại cây này có nhiều lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt là đối với phụ nữ sau sinh. Tuy nhiên, chè vằng dễ bị nhầm lẫn với các loại cây khác nên bạn cần phân biệt để sử dụng đúng cách.
Đặc điểm của cây chè vằng
Tên khoa học: Chè vằng là một loại cây thân thảo có tên khoa học Jasminum subtriplinerve Blume thuộc họ nhài.
Đặc điểm của cây: Chè vằng thường mọc thành bụi. Lá chè mọc đối xứng, có hình bầu dục, hình mũi mác, gốc tròn và đầu nhọn. Hoa trà thường mọc thành chùm. Quả chè vằng khi chín có màu đen.
Bộ phận làm thuốc: Với cây chè vằng thường sử dụng cành, lá xanh, phơi khô để bảo quản và sử dụng.
Chè vằng có tác dụng gì?
Chè vằng có vị hơi đắng và có tác dụng thanh nhiệt. Theo Đông y, công dụng của chè vằng là thanh nhiệt, giải độc, mát gan, kháng viêm, lợi tiểu, hoặc trị mất ngủ, tốt cho phụ nữ sau sinh, giúp tăng tiết sữa, giảm mỡ thừa và làm đẹp da.
Theo nghiên cứu khoa học, trong chè vằng có chứa nhiều hoạt chất chống oxy hóa như flavonoid, alkaloid, glycoside giúp trung hòa axit dạ dày. Nhờ đó loại chè này mang đến những tác dụng tuyệt như:
Thanh nhiệt, giải độc gan, trị gan nhiễm mỡ, tăng men gan,...
Chè vằng giúp giảm cân và hỗ trợ đốt cháy mỡ thừa trong cơ thể.
Chè vằng có tác dụng gì? Uống chè vằng hàng ngày giúp cải thiện sức khỏe của người lớn tuổi bằng cách tăng cường lưu thông máu, ổn định huyết áp, giúp ngủ ngon hơn và kích thích hoạt động của hệ tiêu hóa. Do đó, đây là thức uống tốt cho người già và người trẻ.
Ngoài ra, các nhà khoa học còn phát hiện ra khả năng ngăn ngừa ung thư nhờ hoạt chất flavonoid có trong chè vằng. Hoạt chất này có tác dụng chống oxy hóa, đào thải độc tố và bảo vệ tế bào cơ thể, ngăn ngừa tế bào ung thư.
Chè vằng có thể dùng tươi hoặc phơi khô sau khi thu hoạch. Phần cành và lá dùng làm thuốc, đun lấy nước uống trong ngày. Tùy theo đối tượng mà liều lượng sẽ khác nhau. Thông thường phụ nữ sau sinh chỉ nên sử dụng 20 - 30g chè vằng khô. Nếu dùng chiết xuất chè vằng thì chỉ nên dùng 10g/ngày.
Để sử dụng an toàn và dùng để điều trị bệnh đúng cách, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ Đông y hoặc y học cổ truyền trước khi sử dụng.
Nên uống chè vằng vào lúc nào?
Khi đã hiểu chè vằng có tác dụng gì, bạn cần biết thời điểm thích hợp để uống chè vằng. Khi pha nước chè uống, nhiều người thường thắc mắc nên uống vào thời điểm nào để mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Thực tế, bạn có thể uống nước chè trong ngày, nên uống khi còn nóng. Để thấy sức khỏe cải thiện, hãy uống đều đặn hàng ngày trong ít nhất 1 tuần.
Trong điều trị một số vấn đề sức khỏe, chè vằng có thể được kết hợp với các cây thuốc khác để đạt được hiệu quả như mong muốn. Lúc này, người bệnh nên sắc thuốc và chia liều uống theo hướng dẫn của bác sĩ. Nếu bạn có thắc mắc về thời điểm dùng thuốc hoặc cách sử dụng, hãy trao đổi ngay với bác sĩ để được giải đáp.
Cách dùng chè vằng
Cách dùng phổ biến nhất là dùng lá chè vằng khô hãm nước uống hàng ngày hoặc cho phụ nữ uống sau khi sinh nhằm giúp tăng tiết sữa, ngăn ngừa nhiễm trùng sau sinh, uống hàng ngày 20 - 30g lá khô. Hoặc dùng lá nấu nước tắm cho trẻ em bị ghẻ. Lá chè vằng còn dùng chữa rắn cắn, rễ giã nhỏ với giấm để loại bỏ mủ ở mụn nhọt.
Chè vằng còn được dùng để điều trị kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, nhiễm trùng sau sinh kèm theo sốt cao, viêm tử cung và tuyến vú, áp xe vú và tiết dịch âm đạo, viêm hạch bạch huyết. Còn dùng chữa bệnh thấp khớp do máu lưu thông kém, đau khớp, vàng da, ghẻ, ngứa da. Mỗi ngày dùng 40 - 100g lá tươi hoặc 20 - 30g lá khô dưới dạng thuốc sắc hoặc nước tắm, không giới hạn liều lượng.
Với trường hợp áp xe thì dùng lá chè vằng giã nát đắp lên vết áp xe. Ngày 3 lần, đêm 2 lần. Thời gian điều trị thường từ 1 ngày đến 1 tuần tùy theo mức độ nặng nhẹ của bệnh và việc điều trị bằng lá chè vằng được bắt đầu sớm hay muộn. Bệnh nhân điều trị bằng chè vằng thường không bị sốt sau 2 giờ dùng thuốc, số lượng bạch cầu trở lại bình thường thì sữa cũng trở lại bình thường.
Tác hại của chè vằng
Bên cạnh những công dụng tuyệt vời nhiều người cũng quan tâm đến tác hại của chè vằng. Trên thực tế, chè vằng gần như không độc hại nên chưa ghi nhận trường hợp ngộ độc nào khi sử dụng cây thuốc này. Tuy nhiên, một số ít trường hợp xuất hiện triệu chứng bất thường sau khi sử dụng, có thể là do dị ứng với loại cây này. Ngoài ra, có một số đối tượng nên tránh sử dụng chè vằng.
Phụ nữ có thai không nên sử dụng loại thảo dược này vì có thể gây co bóp tử cung dẫn đến sảy thai.
Phụ nữ đang cho con bú nên tránh uống quá nhiều nước chè vằng vì có nguy cơ làm mất sữa.
Những người huyết áp thấp cũng không nên sử dụng vì chè vằng khiến hạ huyết áp hơn nữa.
Trẻ em dưới 2 tuổi không nên sử dụng cây thuốc này.
Không sử dụng ở những người có tiền sử dị ứng với thành phần chè vằng hoặc người bị cảm lạnh.
Hy vọng những thông tin trên giúp bạn biết chè vằng có tác dụng gì. Bạn phải hiểu rõ thông tin cũng như cách sử dụng để đạt được kết quả điều trị tốt hơn. Có nhiều trường hợp dùng chè vằng để chữa bệnh nhưng mang lại những ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe vì sử dụng không đúng cách. Vì vậy, bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia, bác sĩ Đông y trước khi sử dụng.
Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm
Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.