Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Gout cấp tính là gì? Những vấn đề cần biết về gout cấp tính

Ngày 07/09/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Bệnh gout là một dạng viêm khớp gây đau nhiều cho người mắc bệnh. Khi cơ thể bạn dư thừa axit uric, các tinh thể này lắng đọng bên trong các khớp hình thành có nốt trắng cứng. Các triệu chứng như sưng, nóng đỏ và đau nhiều xuất hiện trong các đợt bùng phát được là cơn gout cấp. Điều trị bệnh thường là sự kết hợp giữa giảm bớt triệu chứng sưng đau và thay đổi chế độ ăn uống nhằm giảm các đợt tái phát trong tương lai.

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Gout cấp tính là gì?

Bệnh gout xảy ra khi nồng độ axit uric trong máu tăng cao và có sự tích tụ axit uric trong các khớp gây viêm khớp. Các đợt viêm cấp ở một bệnh nhân đang mắc viêm khớp gout gọi là bệnh gout cấp tính. Sau thời gian này, cơn đau sẽ qua đi và khớp sẽ trở lại bình thường. Hầu như tất cả mọi người mắc bệnh gout sẽ gặp phải các cơn tấn công tiếp theo.

Bệnh gout thường ảnh hưởng đến khớp bàn ngón chân cái ở chân. Nhưng nó có thể ảnh hưởng đến các khớp khác, bao gồm cả:

  • Đầu gối;
  • Mắt cá chân;
  • Bàn chân;
  • Bàn tay và cổ tay;
  • Khuỷu tay.

Triệu chứng

Những dấu hiệu và triệu chứng của gout cấp tính

Các cơn gout cấp thường xảy ra đột ngột buổi đêm. Khi cơn gout cấp tính xuất hiện, các triệu chứng toàn thân hay tại khớp bạn có thể gặp phải bao gồm:

  • Đau nhức dữ đột: Cơn đau có thể trầm trọng nhất trong vòng 4 đến 12 giờ đầu sau khi bắt đầu.
  • Các khớp sưng, nóng đỏ: Sự tích tụ bất thường các tinh thể axit uric gây ra quá trình viêm tại khớp.
  • Hạt tophi: Sự lắng đọng các tinh thể axit uric hình thành các nốt dưới da được gọi là nốt tophi. Các nốt này kích thước to nhỏ khác nhau, thường cứng chắc, di động và không gây đau.
  • Hạn chế vận động: Khi bệnh gout tiến triển, bạn có thể không thể cử động khớp bình thường.
Gout cấp tính là gì? Những vấn đề cần biết về gout cấp tính 4
Hạt tophi là dấu hiệu đặc trưng của bệnh viêm khớp gout

Tác động của gout cấp tính đối với sức khỏe

Các cơn gout cấp ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe của người mắc bởi trình trạng viêm khớp nặng nề dẫn đến đau đớn, mất ngủ, mất khả năng sinh hoạt bình thường của người mắc bệnh.

Biến chứng có thể gặp khi mắc gout cấp tính

Các biến chứng của bệnh gout là biến dạng khớp, dính khớp, mất khả năng vận động khớp. Những người mắc bệnh gout có thể phát triển các tình trạng nghiêm trọng hơn, chẳng hạn như:

  • Bệnh gout mạn: Một số người có thể không bao giờ gặp lại các dấu hiệu và triệu chứng bệnh gout nữa. Những người khác có thể bị bệnh gout nhiều lần hơn mỗi năm và mỗi cơn kéo dài hơn. Nếu không được điều trị, bệnh gout có thể gây xói mòn và phá hủy khớp.
  • Bệnh gout tiên tiến: Bệnh gout không được điều trị có thể khiến các tinh thể urat hình thành dưới da gọi là tophi. Tophi có thể phát triển ở một số khớp chẳng hạn như ngón tay, bàn tay, bàn chân, khuỷu tay hoặc gân Achilles,... Tophi thường không gây đau nhưng chúng có thể bị sưng và đau khi các cơn gout cấp tính xuất hiện.
  • Sỏi thận: Tinh thể urat có thể tích tụ trong đường tiết niệu của người bị bệnh gout và gây sỏi thận. Thuốc có thể giúp giảm nguy cơ sỏi thận ở những bệnh nhân mắc gout.

Khi nào cần gặp bác sĩ?

Nếu bạn bị đau đột ngột và dữ dội ở khớp, kèm có sự lắng đọng các tinh thể màu trắng thì đó nhiều khả năng bạn đã mắc bệnh gout. Bệnh gout không được điều trị có thể dẫn đến đau nặng hơn và tổn thương khớp. Hãy đến gặp các bác sĩ để được điều trị ngay.

Nguyên nhân

Nguyên nhân dẫn đến gout cấp tính

Sự tích tụ axit uric dư thừa trong cơ thể sẽ gây ra bệnh gout. Cơ thể chúng ta tạo ra axit uric một cách tự nhiên trong quá trình phân hủy các purin có trong một số loại thực phẩm và đồ uống. Thận là nơi lọc axit uric ra khỏi máu và thải ra ngoài qua nước tiểu. Khi cơ thể bạn tạo ra quá nhiều axit uric vượt khả năng thải của thận hoặc thận giảm chức năng lọc (suy thận mạn) nên không loại bỏ nó khỏi máu đủ nhanh. 

Khi nồng độ axit uric cao trong máu, các tinh thể axit uric có thể tích tụ và lắng đọng vào khớp của bạn. Các tinh thể sắc nhọn kết tụ lại với nhau và gây ra các cơn đau và các triệu chứng khác trong cơn gout cấp. Nồng độ axit uric cao tạm thời không có nghĩa là bạn chắc chắn sẽ phát triển bệnh gout. Nhiều người bị tăng axit uric máu nhưng không mắc bệnh gout.

Gout cấp tính là gì? Những vấn đề cần biết về gout cấp tính 5
Sự tích tụ axit uric dư thừa trong cơ thể là nguyên nhân gây ra bệnh gout

Ăn hoặc uống thực phẩm chứa nhiều purin có nhiều khả năng dẫn đến nồng độ axit uric cao trong cơ thể gây ra bệnh gút, bao gồm:

  • Đồ uống có đường và đồ ngọt: Đường phân hủy thành axit uric. Bất kỳ thực phẩm hoặc đồ uống nào có hàm lượng đường cao đều có thể gây ra bệnh gout. Các thực phẩm đóng gói và đồ ăn nhẹ đã qua chế biến có thể có hàm lượng đường fructose cao.
  • Rượu: Mặc dù không phải tất cả đồ uống có cồn đều chứa nhiều purin, nhưng rượu sẽ ngăn thận loại bỏ axit uric, tái hấp thu nó trở lại cơ thể và gây tích tụ axit uric.
  • Thịt nội tạng và thịt đỏ: Chúng bao gồm gan, lòng, bánh ngọt, não và thận. Các món đặc sản như ngỗng, thịt bê, thịt nai, thịt bò, thịt cừu, thịt lợn và thịt xông khói đều chứa hàm lượng purin cao.
  • Một số hải sản: Cá trích, sò điệp, trai, cá tuyết, cá ngừ, cá hồi và cá tuyết chấm đen.

Nguy cơ

Những ai có nguy cơ mắc phải gout cấp tính?

Bệnh gout có thể xảy ra ở bất cứ đối tượng nào. Tuy nhiên, bệnh gout thường xuất hiện ở giới nam và nữ tuổi mãn kinh. Bạn cũng có thể có nhiều khả năng mắc gout hơn nếu có ba mẹ hay anh chị em ruột mắc bệnh. Chế độ ăn nhiều thịt đỏ và uống nhiều rượu làm tăng purin nên dễ mắc gout hơn những người có chế độ ăn lành mạnh.

Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải gout cấp tính

Những cá nhân có một số đặc điểm khác đi kèm có nhiều khả năng mắc bệnh gout hơn chẳng hạn như:

  • Thừa cân hoặc béo phì;
  • Suy tim sung huyết;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Tăng huyết áp;
  • Bệnh thận;
  • Ung thư máu.

Phương Pháp Chẩn Đoán & Điều Trị

Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán gout cấp tính

Các bác sĩ sẽ chẩn đoán bệnh gout bằng cách khai thác một số triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. Các bác sĩ thường hỏi bạn về đặc điểm các triệu chứng bạn gặp phải đồng thời thăm khám lâm sàng. Hãy cung cấp đầy đủ các triệu chứng như đau và sưng ở khớp cũng như tần suất các triệu chứng xuất hiện để các bác sĩ có thể chẩn đoán nhanh chóng hơn.

Các bác sĩ có thể sử dụng cận lâm sàng như xét nghiệm máu để xác định nguyên nhân gây viêm khớp mà không phải gout hay hình ảnh học để nhìn rõ các khớp bị tổn thương. Những xét nghiệm này cũng có thể cho thấy bất kỳ thay đổi nào ở khớp do gout gây ra. Các cận lâm có thể được sử dụng bao gồm:

  • Công thức máu;
  • Định lượng axit uric trong máu;
  • Chọc dò dịch khớp;
  • X-quang khớp;
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI);
  • Chụp CT scan.
Gout cấp tính là gì? Những vấn đề cần biết về gout cấp tính 6
X-quang giúp nhìn thấy cấu trúc khớp bị tổn thương trong bệnh gout

Phương pháp điều trị gout cấp tính hiệu quả

Điều trị bệnh gout thường là sự kết hợp giữa việc kiểm soát các triệu chứng của bạn trong thời gian bùng phát và giảm mức độ tiêu thụ các loại thực phẩm có hàm lượng purin cao.

Thuốc điều trị bệnh gout

Các thuốc điều trị giảm đau có thể kể đến là:

NSAID: NSAID như ibuprofen và naproxen, có thể làm giảm đau và sưng khi có cơn gout cấp xuất hiện. Một số người mắc bệnh thận, viêm dạ dày và các vấn đề sức khỏe khác không nên dùng NSAID kéo dài bởi các tác dụng không mong muốn của nó.

Colchicine: Colchicine là thuốc có thể làm giảm viêm và đau nhanh chóng nếu bạn dùng thuốc trong vòng 24 giờ đầu xuất hiện các triệu chứng gout cấp tính.

Corticosteroid: Corticosteroid là thuốc giúp giảm tình trạng viêm tại các khớp, từ đó giảm đau. Các thuốc này có thể dùng đường uống, cũng có thể dùng tiêm vào các khớp bị ảnh hưởng hoặc vào cơ gần khớp.

Các thuốc để giúp giảm nồng độ axit uric: Bao gồm allopurinol, febuxostat, pegloticase, probenecid.

Gout cấp tính là gì? Những vấn đề cần biết về gout cấp tính 7
Colchicine giúp giảm tái phát bệnh viêm khớp gout khi dùng trong 24 giờ đầu

Chế độ ăn ít purine

Chế độ ăn ít purine khuyến khích tiêu thụ ít thực phẩm và đồ uống có hàm lượng purine cao như thịt đỏ, hải sản, rượu, nấm,.... Điều này sẽ giúp giảm axit uric hình thành bên trong cơ thể. 

Chế Độ Sinh Hoạt & Phòng Ngừa

Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến gout cấp tính

Chế độ sinh hoạt: 

  • Hoạt động thể chất: Người trưởng thành nên hoạt động thể chất vừa phải như đi bộ, bơi lội hoặc đạp xe 30 phút mỗi ngày trong 5 ngày một tuần. Hoạt động dù nhẹ hay bất kỳ hoạt động nào cũng tốt hơn là không có hoạt động nào trong ngày. Tăng cường hoạt động thể chất thường xuyên cũng có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính khác như bệnh tim, đột quỵ và tiểu đường.
  • Giảm cân: Thừa cân hoặc béo phì làm tăng áp lực lên các khớp, đặc biệt là các khớp chịu trọng lượng như hông và đầu gối. Duy trì cân nặng khỏe mạnh, hợp lý có thể giảm đau, cải thiện chức năng các khớp và làm chậm sự tiến triển của bệnh viêm khớp.
  • Bảo vệ khớp: Chấn thương khớp có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh lý tại khớp hay làm trầm trọng thêm tình trạng viêm khớp. Chọn các hoạt động dễ dàng và phù hợp cho khớp của bạn như đi bộ, đi xe đạp và bơi lội,... Những hoạt động này ít có nguy cơ chấn thương và không gây vặn xoắn hoặc gây quá nhiều áp lực lên khớp.

Chế độ dinh dưỡng: Hạn chế tiêu thụ thực phẩm và đồ uống có hàm lượng purin cao.

Phương pháp phòng ngừa gout cấp tính hiệu quả

Cách tốt nhất để ngăn ngừa bệnh gout là hạn chế tần suất tiêu thụ thực phẩm và đồ uống có hàm lượng purin cao.

Tập thể dục thường xuyên có thể giúp giảm căng thẳng cho khớp và giảm nguy cơ béo phì, giúp bạn giảm nguy cơ mắc bệnh gout.

Nguồn tham khảo
  • Treatment Options for Acute Gout: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6366613/
  • Symptoms and Diagnosis of Gout: https://www.hopkinsarthritis.org/arthritis-info/gout/clinical-presentation-of-gout/
  • Gout and Pseudogout Treatment & Management: https://emedicine.medscape.com/article/329958-treatment
  • Gout: https://www.cdc.gov/arthritis/types/gout.html
  • Gout: https://medlineplus.gov/ency/article/000422.htm

Các bệnh liên quan

  1. Thoái hóa khớp

  2. Phong

  3. Đau khớp khuỷu tay

  4. Tê bì chân tay

  5. Viêm cân gan chân

  6. Thoái hóa khớp khuỷu tay

  7. Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới

  8. Giãn tĩnh mạch

  9. Hẹp khe khớp gối

  10. Hẹp động mạch chi dưới