Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Sỏi tiết niệu là gì? Nguyên nhân gây bệnh và nguyên tắc phòng ngừa

Ngày 07/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Sỏi tiết niệu là bệnh lý phổ biến, thường xảy ra khi bước vào độ tuổi trung niên. Bệnh cần được phát hiện và điều trị kịp thời để tránh gây ra những biến chứng trầm trọng hơn. Song, không phải ai cũng có thể hiểu hết căn bệnh này và lường trước được hậu quả. Vậy, sỏi tiết niệu là bệnh gì, nguy hiểm như thế nào và điều trị ra sao?

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Sỏi tiết niệu là gì? 

Hệ tiết niệu con người được cấu thành từ các bộ phận: Thận phải, thận trái, bàng quang, 2 niệu quản và niệu đạo. Xuất hiện của sỏi bất cứ bộ phận nào đều được gọi chung là sỏi tiết niệu. 

Sỏi tiết niệu (sỏi niệu): Sự kết tinh tự nhiên của các tinh thể vô cơ trong nước tiểu dẫn đến những viên sỏi được hình thành. Phần lớn, sỏi hình thành từ thận, di chuyển theo đường đi của hệ tiết niệu và bài tiết ra ngoài nên nhiều người quen gọi là sỏi thận.

Sỏi tiết niệu có thể xảy ra ở người bệnh suốt đời, vì vậy người bệnh phải chú ý theo dõi và có chế độ sinh hoạt hợp lý để hạn chế sỏi tái phát.

Triệu chứng

Những dấu hiệu và triệu chứng của sỏi tiết niệu

Sỏi tiết niệu có những triệu chứng khác nhau tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh.

Khi sỏi dính vào mô, không di chuyển thường không có hoặc xuất hiện ít triệu chứng. Khi sỏi đã gây tắc đường tiết niệu có thể có các triệu chứng:

  • Các cơn đau: Đau lưng bụng hoặc vùng hông, cơn đau quặn thận (một trong những loại đau dữ dội nhất). Cơn đau quặn thận xuất hiện đột ngột, sau khi gắng sức, khởi phát ở vùng hố thắt lưng một bên, lan ra phía trước, xuống dưới, cường độ đau thường mạnh, không có tư thế giảm đau.

  • Tiểu ra máu: Sự di chuyển của sỏi làm tổn thương niêm mạc đường niệu;

  • Tiểu đục, nước tiểu có mùi hôi: Nhiễm khuẩn niệu;

  • Thiểu niệu hoặc vô niệu: Sỏi làm tắc nghẽn 2 bên thận hay sỏi thận trên thận độc nhất;

  • Tiểu đau, tiểu buốt;

  • Tiểu ra sỏi;

  • Triệu chứng toàn thân: Chóng mặt, sốt cao, rét run, buồn nôn và nôn, phù toàn thân,…

Tác động của sỏi tiết niệu đối với sức khỏe

Sỏi tiết niệu gây ra rất nhiều cảm giác khó chịu, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, đời sống sinh hoạt và lao động của người mắc bệnh, đặc biệt các cơn đau quặn thận. Do đó, khi có những biểu hiện bất thường cần đến cơ sở y tế để kiểm tra và điều trị kịp thời.

Biến chứng có thể gặp khi mắc sỏi tiết niệu

Sỏi tiết niệu có thể được chữa khỏi hoàn toàn tùy thuộc vào nguyên nhân. Khi sỏi bám dính vào niêm mạc sẽ không di chuyển được dẫn đến niệu quản xơ dày và hẹp lại. Chức năng thận giảm dần, thận ứ nước, ứ mủ nếu có nhiễm trùng, gây viêm bể thận, suy thận. Các biến chứng thường gặp và nguy hiểm:

  • Tắc nghẽn: Biến chứng cấp tính nặng, nếu niệu quản tắc nghẽn hoàn toàn, bể thận giãn to và sau khoảng 6 tuần nhu mô thận có thể không hồi phục. Tắc nghẽn gây ứ nước dần dần huỷ hoại về cấu trúc dẫn đến sự huỷ hoại về chức năng.

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu: Sỏi di chuyển, cọ xát vào niêm mạc đường niệu gây chảy máu, phù nề tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn xâm nhập, gây viêm đường tiết niệu, thận mủ, nhiễm trùng huyết hoặc sốc nhiễm trùng, gây nguy hiểm tới tính mạng. 

  • Suy thận cấp: Tình trạng tắc nghẽn nặng cả hai bên niệu quản (hoàn toàn/ gần như hoàn toàn). Biểu hiện lâm sàng: Vô niệu, urê, creatinin, K+ máu tăng nhanh, toan máu chuyển hoá.

  • Suy thận mạn: Hậu quả nặng nề nhất của sỏi tiết niệu là viêm thận bể thận mạn, vì không còn khả năng phục hồi do thận xơ hoá dần.

Khi nào cần gặp bác sĩ?

Nhận thấy sự xuất hiện của bất kỳ dấu hiệu, triệu chứng nào thì tốt nhất nên đến ngay bệnh viện để được thăm khám, xét nghiệm và được các bác sĩ chuyên khoa hướng dẫn điều trị.

Tuyệt đối không được thờ ơ trước các bất thường của cơ thể, vì có thể khiến bệnh tiến triển đến mức trầm trọng, việc chữa trị vô cùng khó khăn và gặp không ít rủi ro, biến chứng.

Nguyên nhân

Nguyên nhân dẫn đến sỏi tiết niệu

Nhiều nguyên nhân gây ra sỏi tiết niệu, nhưng thường gặp:

  • Sự hòa tan của muối khoáng trong nước tiểu: Muối canxi, oxalat, urat,...

  • Không uống đủ lượng nước trung bình mỗi ngày và nhịn tiểu thường xuyên. Khi nước tiểu đọng quá lâu dẫn đến hình thành sỏi.

  • Bệnh lý liên quan tới đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn tiết niệu, u tuyến tiền liệt,...

  • Di truyền;

  • Chế độ ăn uống không khoa học, ăn quá nhiều muối, hấp thụ canxi quá mức,...

  • pH trong nước tiểu thay đổi hoặc nước tiểu bị cô đặc dẫn đến sự hòa tan các hoạt chất bị ứ đọng lại và hình thành sỏi;

  • Đổ mồ hôi nhiều và nước tiểu bị cô đặc thành các tinh thể.

Nguy cơ

Những ai có nguy cơ mắc phải sỏi tiết niệu

Rối loạn tiểu tiện có thể xảy ra ở bất cứ ai, bất cứ độ tuổi nào, tuy nhiên, người lớn tuổi có tỷ lệ mắc bệnh này cao nhất, càng lớn tuổi thì nguy cơ mắc bệnh càng cao. Có thể hạn chế sỏi tiết niệu bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ.

Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc sỏi tiết niệu

Có rất nhiều yếu tố tăng nguy cơ mắc bệnh này, như: 

  • Người cao tuổi;

  • Bất thường bẩm sinh đường tiết niệu;

  • Gia đình có người mắc sỏi tiết niệu;

  • Trải qua can thiệp đường tiết niệu;

  • Viêm đường tiết niệu nhiều lần;

  • Uống ít nước;

  • Người nằm bất động lâu ngày;

  • Bệnh lý rối loạn chuyển hóa: Toan chuyển hóa mạn, tăng canxi niệu,...

  • Đang sử dụng một số thuốc;

  • Lao động trong môi trường nóng bức;

  • Thói quen nhịn tiểu.

Phương Pháp Chẩn Đoán & Điều Trị

Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán sỏi tiết niệu

Để chẩn đoán rối loạn tiểu tiện, bác sĩ hỏi tiền sử – bệnh sử của bệnh nhân, sau đó thăm khám lâm sàng và thực hiện một số kỹ thuật cận lâm sàng cần thiết: Xét nghiệm nước tiểu, siêu âm ổ bụng, chụp X–Quang, chụp CT,… Từ đó, có thể chẩn đoán chính xác nguyên nhân, tình trạng bệnh lý và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.

Phương pháp điều trị sỏi tiết niệu

Nguyên tắc điều trị

Việc điều trị sỏi tiết niệu tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra bệnh. Bệnh nhân được xét nghiệm, phân tích kỹ càng, xác định rõ căn nguyên của bệnh rồi sau đó mới bắt đầu lựa chọn phương án điều trị tối ưu.

Phương pháp điều trị

Sỏi tiết niệu có thể điều trị khỏi hoàn toàn, hiệu quả nhất là khi sỏi còn nhỏ. Khi sỏi lớn sẽ gây nhiều biến chứng, việc điều trị trở nên khó khăn, phức tạp, tốn kém, ảnh hưởng kết quả điều trị cũng như chất lượng cuộc sống người bệnh. Điều trị sỏi tiết niệu thường áp dụng các phương pháp bao gồm: Điều trị nội khoa, can thiệp ngoại khoa, mổ mở hoặc mổ nội soi:

  • Điều trị nội khoa: Khi kích thước sỏi < 5mm và chưa để lại biến chứng gì. 

  • Khi kích thước sỏi > 9mm, có biến chứng và không thể can thiệp phẫu thuật do thận đã bị ảnh hưởng nặng, bác sĩ sẽ chỉ định dùng thuốc. Một số loại thuốc thường được sử dụng: Thuốc giảm đau, thuốc làm mòn sỏi và thuốc làm giãn cơ trơn niệu quản. Ngoài ra, có thể sử dụng thuốc kháng sinh để ngăn chặn các tình trạng viêm nhiễm đường tiết niệu, các cơ quan khác.

  • Khi sỏi quá lớn thì cần phải loại bỏ sỏi. Một số biện pháp y học tiên tiến, ít rủi ro được áp dụng: Phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da (PCNL), tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL), nội soi tán sỏi ngược dòng,...

Chế Độ Sinh Hoạt & Phòng Ngừa

Những thói quen sinh hoạt có thể giúp hạn chế diễn tiến của sỏi tiết niệu

  • Uống nhiều nước;

  • Không nhịn tiểu;

  • Không hút thuốc lá, sử dụng rượu, bia, chất kích thích vì gây suy chức năng thận, tiết niệu;

  • Tham khảo chế độ ăn uống dinh dưỡng, lành mạnh, phù hợp với tình trạng bệnh hiện tại;

  • Kiểm tra đúng lịch hẹn bác sĩ để quá trình theo dõi điều trị được liên tục;

  • Tuyệt đối không tự ý bỏ thuốc hoặc mua thuốc không có trong đơn thuốc của bác sĩ;

  • Lắng nghe và làm theo mọi hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ;

  • Sỏi tiết niệu nguyên nhân từ nhiều yếu tố nên việc điều trị càng sớm càng tốt, tránh mất chức năng thận hoàn toàn.

Phương pháp phòng ngừa sỏi tiết niệu

  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu như: Quan hệ tình dục an toàn, vệ sinh bộ phận sinh dục trước và sau quan hệ tình dục, tránh tắm rửa ngâm mình trong nước ao hồ bị ô nhiễm,… để tránh nhiễm khuẩn gây viêm đường tiết niệu;

  • Luyện tập thể dục, thể thao, vận động thường xuyên, chọn các phương pháp phù hợp;

  • Có chế độ ăn uống hợp lý;

  • Uống đủ nước mỗi ngày;

  • Tránh thói quen nhịn tiểu.

Nguồn tham khảo
  1. Bộ Y Tế, 2015, Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Thận và Tiết niệu

  2. https://www.msdmanuals.com/

  3. https://www.mayoclinic.org/

Các bệnh liên quan

  1. Viêm bàng quang

  2. Hội chứng Liddle

  3. Viêm tuyến tiền liệt

  4. Suy thận

  5. Suy thận cấp

  6. Áp-xe thận

  7. Sỏi thận

  8. Hội chứng kẹp hạt dẻ

  9. Thận ứ nước

  10. U tuỷ thượng thận