Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Vẩn đục dịch kính: Tổng quan về bệnh và phương pháp điều trị bệnh vẩn đục dịch kính hiệu quả

Ngày 07/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Dịch kính là khối trong suốt nằm trong lòng nhãn cầu, giúp ánh sáng có thể đi qua và truyền tín hiệu hình ảnh. Nếu dịch này vẩn đục, tầm nhìn xuất hiện một hay nhiều hình ảnh lạ lơ lửng dưới dạng các chấm gọi là bệnh vẩn đục dịch kính. Nó gây cảm giác vẩn mờ trước mắt, khó chịu cho bệnh nhân. Tình trạng này thường xảy ra ở những người bị viêm màng bồ đào, chấn thương mắt, người cao tuổi hoặc cận thị nặng.

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Vẩn đục dịch kính là gì? 

Cấu tạo thành phần dịch kính là khối trong suốt dạng thạch chứa nước và các sợi collagen. Bình thường trong dịch kính, các sợi collagen này phân bố khá đồng đều. Nhưng có các trường hợp đặc biệt, trong buồng dịch kính các sợi collagen này sẽ kết hợp với nhau tạo thành các mảng hoặc khối lớn hơn trôi lơ lửng gọi là vẩn đục dịch kính. 

Vậy vẩn đục dịch kính là tình trạng các sợi collagen nằm lơ lửng lắng đọng trong dịch kính khiến bệnh nhân dường như cảm thấy các hình ảnh đang trôi nổi trong mắt mình. Những mảng khối collagen này phần lớn di chuyển qua trục thị giác không tương xứng với vật thật bên ngoài. Vì ở trong dịch kính là môi trường lỏng nên các mảng vẩn đục collagen này sẽ có xu hướng lắng xuống bên dưới khiến mắt không nhìn rõ. 

Tuy nhiên tùy vào động tác đầu và cử động của mắt mà phần mảng trong dịch kính bị xáo trộn lên khiến cho phần vẩn đục trôi tới trục nhìn thị giác của mắt. Đặc biệt trong trường hợp khi ngước đầu nhìn lên bầu trời, lúc này đồng tử co lại, các khối collagen ở gần sát võng mạc vì thế tạo bóng đậm nét hơn, khiến cho phần vẩn đục dễ nhận thấy rõ hơn.

Triệu chứng

Những dấu hiệu và triệu chứng của vẩn đục dịch kính

Một số dấu hiệu thường gặp của bệnh vẩn đục dịch kính bao gồm: 

  • Mắt sẽ thấy các hình thù lạ màu trắng, đen hoặc xám với nhiều hình dạng, kích thước khác nhau xuất hiện trong phần dịch kính của mắt. 
  • Các vật thể này thường trôi nổi không cố định khiến tầm nhìn thị lực bị cản trở. Ta rất khó để nhìn rõ chúng vì khi ta thay đổi hướng nhìn thì chúng di chuyển ra khỏi tầm nhìn. Nhưng khi bạn nằm thì các vật thể này sẽ lắng đọng xuống dưới mắt tiến gần về phía hoành điểm nên sẽ dễ quan sát rõ hơn.
  • Cảm thấy đau mắt, khó chịu, thậm chí có thể bị mất thị lực tạm thời lan tỏa hoặc khu trú. 
  • Nhìn thấy chớp sáng hoặc mất ánh hồng đồng tử.

Khi nào cần gặp bác sĩ?

Nếu thỉnh thoảng tầm nhìn bị mờ đục có thể không đáng lo ngại nhưng nếu tình trạng vẩn đục dịch kính kéo dài hơn một ngày thì bạn cần liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm bệnh vẩn đục dịch kính sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp mau hồi phục thị lực của bạn.

Nguyên nhân

Nguyên nhân dẫn đến vẩn đục dịch kính

Vẩn đục dịch kính thường do chịu ảnh hưởng một số bệnh lý nhãn cầu khác bao gồm sau đây:

Dịch kính lỏng:

Dịch kính không còn có cấu trúc keo như trước, mà trở nên lỏng và thường có đặc điểm mờ mờ và có một số đám đục. Dịch kính trở nên trơn tru hơn, với các sợi ngắn không đều xen kẽ và di động khi mắt di chuyển. Tình trạng này thường xảy ra trong các bệnh lý liên quan đến màng bồ đào, viêm dài hạn và đặc biệt là trong trường hợp cận thị nghiêm trọng.

Các cục bẩn trong dịch kính:

Trong trạng thái bệnh lý, các tế bào bạch cầu, tế bào lympho, tế bào sắc tố... xâm nhập vào dịch kính tạo thành các cục bẩn dưới dạng bụi, sợi, màng mỏng hoặc các cấu trúc di động hoặc cố định. Hiện tượng này thường xảy ra ở những người già, những người mắc cận thị có tổn thương thoái hóa mạch máu, thoái hóa hắc võng mạc hoặc bị bong võng mạc.

Hiện tượng lấp lánh:

Đây là một dạng thoái hóa đặc biệt của dịch kính, không gây ra rối loạn về thị giác như dịch kính lỏng. Khi mở rộng đồng tử, ta thấy nhiều chấm trắng lấp lánh trong dịch kính khi chiếu ánh sáng xuyên qua. Khi soi đáy mắt, ta thấy có các hạt tròn, lớn nhỏ khác nhau, có màu trắng sáng và bóng lấp lánh hoặc di chuyển theo sự chuyển động của mắt.

Viêm màng bồ đào

Sau các giai đoạn viêm cấp trong màng bồ đào, dịch kính thường có một phần sau chứa các vẩn đục bụi. Đôi khi, dịch kính cũng có thể bị vẩn đục ở phía trước, là dấu hiệu của viêm mống mắt hoặc cận thị nghiêm trọng. Trong các trường hợp viêm mãn tính, đặc biệt là khi có yếu tố nhiễm khuẩn, dịch kính có thể bị thay thế hoàn toàn bằng một tổ chức liên kết, trạng thái sẹo của dịch kính.

Bệnh lý nhiễm tinh bột

Đục dịch kính ở cả hai mắt là một biểu hiện sớm của bệnh nhiễm tinh bột di truyền gia đình. Mặc dù rất hiếm khi dịch kính bị tổn thương trong trường hợp không có yếu tố gia đình.

Ngoài việc thấy kết tủa dịch kính trong thực tế lâm sàng, chất tinh bột cũng có thể kết tủa trong mạch máu võng mạc, hắc mạc và vùng bè. Xuất huyết võng mạc, xuất tiết vết dạng bỏng và tắc mạch võng mạc ngoại vi là những tổn thương đã được ghi nhận. Chất tinh bột cũng có thể kết tủa trong nhiều cơ quan khác nhau như tim, tuyến giáp, tụy và cơ.

Nguy cơ

Những ai có nguy cơ mắc phải vẩn đục dịch kính?

Một số đối tượng sau đây sẽ có nguy cơ cao mắc phải vẩn đục dịch kính bao gồm: 

  • Người cao tuổi thường trên khoảng 60 tuổi, đặc biệt là người cao tuổi từng phẫu thuật đục thủy tinh thể.
  • Người bị cận thị nặng, thông thường hay gặp ở người trẻ tuổi hay tiếp xúc nhiều với thiết bị điện tử. 

Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải vẩn đục dịch kính

Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc vẩn đục dịch kính, bao gồm:

  • Viêm màng bồ đào có thể dẫn đến tình trạng nhiễm khuẩn làm tăng nguy cơ vẩn đục dịch kính.
  • Bệnh nhân bị xuất huyết trong dịch kính do vỡ các mạch máu hoặc gặp chấn thương nặng ở vùng mắt. 
  • Bệnh tiểu đường vì do biến chứng tiểu đường gây nên bệnh võng mạc tiểu đường.
  • Môi trường sống ô nhiễm, tiếp xúc nhiều với khói bụi. 

Phương Pháp Chẩn Đoán & Điều Trị

Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán vẩn đục dịch kính

Khi có hiện tượng vẩn đục dịch kính, bệnh nhân cần chuyển chuyên khoa mắt cũng có thể cần phải làm các xét nghiệm. Bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám để đánh giá những vết vẩn đục này và kiểm tra võng mạc nhằm đảm bảo võng mạc không bị tổn thương hay có dấu hiệu bong, rách. Bên cạnh đó, họ sẽ hỏi về triệu chứng, thị lực, tiền sử phẫu thuật hoặc các bệnh từng mắc phải. Những thông tin này sẽ trợ giúp cho quá trình chẩn đoán vẩn đục dịch kính.

Phương pháp điều trị vẩn đục dịch kính hiệu quả

Đối với những trường hợp bệnh không quá nghiêm trọng, các bác sĩ thường khuyên bệnh nhân thay đổi thói quen sinh hoạt và nghỉ ngơi. Tuy nhiên, đối với những trường hợp nghiêm trọng hơn, có nguy cơ gây biến chứng, ảnh hưởng đến thị lực, bệnh nhân có thể được điều trị theo những phương pháp sau:

Phẫu thuật hút bỏ dịch kính

Thủ thuật lấy bỏ dịch thủy tinh giúp loại bỏ dịch thủy tinh thực sự từ mắt và thay bằng dung dịch muối sinh lý, từ đó loại bỏ vật thể trôi nổi trong mắt. Tuy nhiên, phương pháp này ít được chỉ định do có thể gây ra một số biến chứng như dịch kính loãng, bong võng mạc, đục thủy tinh thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới thị lực...

Liệu pháp đông lạnh

Phương pháp này giúp làm lạnh mắt, có thể cần thiết để phục hồi vết rách giác mạc và giảm vật thể trôi nổi.

Liệu pháp tia laser để phá vỡ các đốm đen

Là phương pháp sử dụng năng lượng cao của chùm tia laser để phá vỡ vùng dịch kính bị đục. Phương pháp này đơn giản và an toàn hơn phương pháp phẫu thuật, nhưng chưa có nhiều nghiên cứu sâu chứng minh tính hiệu quả điều trị.

Chế Độ Sinh Hoạt & Phòng Ngừa

Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của vẩn đục dịch kính

Chế độ sinh hoạt:

Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị. Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị.

Bệnh nhân cần duy trì lối sống tích cực tránh các yếu tố gây căng thẳng vì nó yếu tố tiềm ẩn có thể kích thích vật thể trôi nổi. 

Bạn nên đi kiểm tra mắt kiểm tra mắt theo định kỳ thường xuyên ít nhất 1 năm hai lần để biết được tình trạng mắt đang gặp phải và có hướng điều trị hợp lý. 

Luôn luôn cho mắt có thời gian nghỉ ngơi: Hãy luôn nhớ đến quy tắc 20 - 20 - 20 để mắt được nghỉ ngơi khi làm việc với máy tính. Cứ sau 20 phút bạn lại nhìn ra xa khoảng 20 feet (6m) cho mắt được thư giãn khoảng 20s. 

Chế độ dinh dưỡng:

Một chế độ ăn uống lành mạnh là rất cần thiết cho sức khỏe của mắt. Các chất dinh dưỡng sẽ có trong rau, trong protein hoặc các chất omega 3 giúp ngăn ngừa các vấn đề về thị lực và giảm nguy cơ bị thoái hóa điểm vàng.

Nước rất cần cho sức khỏe con người, việc uống nhiều nước cũng có thể giúp loại bỏ các độc tố và những mảnh vụn có hại khỏi cơ thể bạn. Hiện tượng ruồi bay trước mắt có thể hình thành do sự tích tụ độc tố. Vì thế bạn hãy tăng lượng nước uống của bạn để giúp cơ thể cảm thấy tốt và cải thiện sức khỏe của mắt. 

Thử các chất giàu chất chống oxy hóa như nghệ và tầm xuân. Một số bằng chứng cho rằng các chất chống oxy hóa này hiệu quả trong việc gián tiếp giảm triệu chứng vẩn đục dịch kính. 

Cân nhắc bổ sung axit hyaluronic: Axit hyaluronic được chứng minh hiệu quả trong việc giúp đôi mắt lành lại sau phẫu thuật đục thủy tinh thể và giảm triệu chứng vẩn đục dịch kính.

Phương pháp phòng ngừa vẩn đục dịch kính hiệu quả

Để phòng ngừa bệnh vẩn đục dịch kính hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây:

Các bài tập thư giãn, giảm căng thẳng như: Thiền, cầu nguyện hoặc thả mình vào thiên nhiên là một số lựa chọn mà nhiều người thấy hữu ích trong việc giảm mức độ căng thẳng. Các bài tập hàng ngày như yoga, hoặc thái cực quyền cũng có thể giảm căng thẳng và giúp bạn xây dựng lối sống thoải mái hơn.

Bài tập di chuyển mắt: Nếu mắt tập trung vào vật thể trôi nổi, bạn nên thử di chuyển mắt lên xuống hoặc từ bên này qua bên kia. Chuyển động mắt có thể đẩy vật thể trôi nổi và giúp giảm tình trạng vẩn đục dịch kính.

Đeo kính bảo vệ mắt ngừa vẩn đục dịch kính: Bảo vệ mắt khi làm bất cứ hoạt động gì đều giúp bạn giảm nguy cơ bụi bẩn và các mảnh vụn gây ảnh hưởng đến tầm nhìn của bạn. 

Nguồn tham khảo
  1. Msdmanuals.com: https://www.msdmanuals.com/vi/
  2. Healthline.com: https://www.healthline.com/health/cloudy-vision

Các bệnh liên quan

  1. Giác mạc hình chóp

  2. Hắc võng mạc trung tâm

  3. Ngứa mắt

  4. U nguyên bào võng mạc

  5. Suy giảm thị lực

  6. Viêm màng bồ đào

  7. Đau hốc mắt

  8. Loạn thị

  9. Viêm thần kinh thị giác

  10. Bong võng mạc