Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Nhiễm độc thai nghén là gì? Tác hại, nguyên nhân và cách phòng tránh

Ngày 07/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nhiễm độc thai nghén là một chứng bệnh xảy ra trong quá trình mang thai của người phụ nữ, xuất hiện vào 3 tháng đầu hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ. Trẻ được sinh từ người mẹ bị mắc bệnh thường nhẹ cân, chậm phát triển so với tuổi thai. Bệnh nếu không được điều trị kịp thời sẽ có thể dẫn tới tiền sản giật, sản giật và nguy cơ trẻ khi sinh bị ngạt cao.

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Nhiễm độc thai nghén là gì? 

Nhiễm độc thai nghén là bệnh lý phát sinh trong thời kỳ thai nghén của phụ nữ. Đây là tình trạng rối loạn co thắt các mạch máu của người mẹ, bao gồm cả hệ thống mạch máu ngoại biên và mạch máu nội tạng như gan, thận, tử cung, não.

Hậu quả của bệnh là tình trạng thiếu máu nuôi dưỡng các cơ quan của mẹ và nhau thai, ảnh hưởng đến nhau thai và gây nhiều nguy hiểm cho quá trình sinh em bé. Mẹ bầu cần phát hiện sớm để có những biện pháp xử trí kịp thời, hạn chế tối đa biến chứng.

Nhiễm độc thai nghén là bệnh lý thường xảy ra vào 3 tháng đầu3 tháng cuối của thai kỳ.

Triệu chứng nhiễm độc thai nghén nổi bật trong 3 tháng đầu thai kỳ là nghén nặng, thai phụ thường nôn nghén quá độ, ăn uống kém. Còn triệu chứng nhiễm độc thai nghén trong 3 tháng cuối thai kỳ là phù, tăng huyết áp, xuất hiện protein trong nước tiểu,… 

Nguyên nhân gây ra nhiễm độc thai nghén hiện nay còn chưa rõ nên việc điều trị gặp nhiều khó khăn.

Triệu chứng

Những dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm độc thai nghén

Nhiễm độc thai nghén ở 3 tháng đầu (hiện tượng bệnh lý sớm) gồm các triệu chứng:

  • Ốm nghén, nôn ọe vào buổi sáng;

  • Luôn cảm thấy mệt mỏi, buồn nôn, cơ thể xanh xao;

  • Ăn uống kém, đôi khi lại thèm ăn đột ngột;

Tình trạng này sẽ xuất hiện khi mang thai được 1 tháng, kéo dài khoảng 3 tháng rồi giảm dần các triệu chứng và biến mất. 

Nhiễm độc thai nghén 3 tháng cuối (hiện tượng bệnh lý muộn) các triệu chứng thường rõ ràng hơn:

  • Phù 2 chân: Ở những tháng cuối của thai kỳ, chân của thai phụ thường phù to. Khi ấn ngón tay vào mắt cá chân mà có in dấu lõm của ngón tay. Những trường hợp có thể bị phù ở cả mặt và hai tay. Thai phụ sẽ tăng nhanh mỗi tuần tới 500gr khi bị nhiễm độc thai nghén do nước bị giữ lại trong cơ thể.

  • Protein niệu: Thường là dấu hiệu muộn. Nếu kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy chỉ số protein niệu cao hơn 0,3g/l thì các thai phụ cần theo dõi.

  • Tăng huyết áp: Khi bị nhiễm độc thai nghén huyết áp của thai phụ tăng lên tối đa khoảng 30mmHg và tối thiểu tăng khoảng 15mmHg so với trước khi có thai. Nếu huyết áp trên 140/90 mmHg thì thai phụ nên được chuyển đến các cơ sở y tế uy tín để được theo dõi và điều trị, phòng ngừa các biến chứng xảy ra.

Ngoài ra, một số dấu hiệu nhận biết nhiễm độc thai nghén mà thai phụ cần lưu ý:

  • Tim đập nhẹ hơn, đôi lúc xuất hiện tình trạng khó thở;

  • Mắt bị mờ do hiện tượng võng mạc bị phù

Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh nhiễm độc thai nghén

Nhiễm độc thai nghén là một bệnh nguy hiểm, nếu không được điều trị kịp thời sẽ gây ra một số biến chứng như:

  • Tiền sản giật: Nhiễm độc thai nghén có thể dẫn đến tiền sản giật với các triệu chứng như: Choáng váng, đau đầu, mờ mắt, đau bụng, protein trong nước tiểu tăng đến 0,5g/l, tình trạng phù nề nặng hơn… Lúc đó, thai phụ cần nhập viện theo dõi, việc xác định tuổi thai và chấm dứt thai kỳ đúng lúc có ý nghĩa quan trọng, là yếu tố có vai trò tiên quyết trong điều trị bệnh. 

  • Sản giật: Tiền sản giật nếu không được theo dõi và điều trị đúng cách sẽ dẫn đến các cơn sản giật. Đây là biến chứng nguy hiểm nhất của nhiễm độc thai nghén. Biến chứng này thường xảy ra ở giai đoạn cuối thai kỳ, trong quá trình chuyển dạ và sau khi sinh. Thai phụ có thể bị giật, hôn mê, tăng huyết áp và protein niệu…nguy hiểm hơn có thể dẫn đến tử vong cả mẹ và con

  • Đối với thai nhi, bệnh ảnh hưởng trực tiếp đến sự cung cấp các chất dinh dưỡng từ mẹ sang thai nhi, từ đó trẻ nhẹ cân, thậm chí không đủ dinh dưỡng khiến thai chết lưu, sảy thai.

Khi nào cần gặp bác sĩ?

Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe. Cơ địa và tình trạng bệnh lý có thể khác nhau ở nhiều người. Hãy luôn thảo luận với bác sĩ để được chỉ định phương pháp chẩn đoán, điều trị và xử lý tốt nhất dành cho bạn.

Nguyên nhân

Nguyên nhân dẫn đến nhiễm độc thai nghén

Hiện nay, vẫn chưa xác định được nguyên nhân gây nhiễm độc thai nghén. Tuy nhiên, một số yếu tố làm tăng nguy cơ ở phụ nữ mang thai gồm:

  • Thời tiết: Tỷ lệ phát bệnh vào mùa lạnh thường có xu thế cao hơn đối với mùa nóng;

  • Tuổi tác: Mang thai trên 40 tuổi hoặc dưới 18 tuổi;

  • Sản phụ thường xuyên làm việc mệt mỏi, quá sức;

  • Ăn phải các loại thức ăn lạ, thức ăn dễ gây dị ứng;

  • Sản phụ mắc các bệnh nội khoa mãn tính như loét dạ dày, viêm thận mãn tính

Nguy cơ

Những ai có nguy cơ mắc phải (bị) nhiễm độc thai nghén?

Nhiễm độc thai nghén có thể xảy ra ở tất cả phụ nữ trong giai đoạn mang thai. Tuy nhiên, một số thai phụ có nguy cơ mắc phải cao hơn bình thường:

  • Mang thai lần đầu;

  • Người bị tăng huyết áp hoặc bị bệnh thận trước khi mang thai;

  • Thanh thiếu niên dưới 18 tuổi và người lớn trên 40 tuổi;

  • Những người mang thai đôi hoặc ba;

  • Người bị bệnh béo phì;

  • Phụ nữ huyết áp cao;

  • Người mắc bệnh tiểu đường, tiền sử bệnh tim mạch, nhiều nước ối, viêm cầu thận,…

Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc (bị) Nhiễm độc thai nghén

Các yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm độc thai nghén: 

  • Thai phụ trẻ và mang thai con so;

  • Chủng tộc: Phụ nữ da đen có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn;

  • Thời tiết lạnh, đang chuyển mùa;

  • Thường xuyên mệt mỏi, làm việc quá sức trong lúc mang thai;

  • Thể trạng béo phì, BMI>30;

  • Sử dụng thực phẩm dễ gây dị ứng;

  • Các bệnh lý tự miễn như bệnh lupus toàn thân, hội chứng kháng phospholipid.

  • Tiền sử mắc nhiễm độc thai nghén ở lần mang thai trước;

  • Có tiền sử bệnh tim mạch, tăng huyết áp, viêm cầu thận, thai phụ to béo, mang thai đôi, nhiều nước ối, có bệnh tiểu đường…

Phương Pháp Chẩn Đoán & Điều Trị

Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán nhiễm độc thai nghén

Nếu bạn thấy một số dấu hiệu chứng tỏ bạn đang bị nhiễm độc thai nghén. Bác sĩ sẽ hỏi bạn về những triệu chứng đang gặp phải, kiểm tra thăm khám lâm sàng và yêu cầu thực hiện một số xét nghiệm. Tùy vào thời gian bị nhiễm độc thai nghén mà bác sĩ sẽ yêu cầu các xét nghiệm khác nhau.

  • Nhiễm độc thai nghén 3 tháng đầu thai kỳ: Định lượng hCG nước tiểu, siêu âm hình ảnh.

  • Nhiễm độc thai nghén 3 tháng cuối thai kỳ: Chẩn đoán xác định bệnh thông qua dấu hiệu phù khi khám thực thể, tăng huyết áp, xét nghiệm có protein trong nước tiểu.

Điều này rất quan trọng để có thể tìm ra nguyên nhân gây bệnh để giúp bác sĩ điều trị càng sớm càng tốt.

Phương pháp điều trị nhiễm độc thai nghén

Nhiễm độc thai nghén là một hiện tượng khá nguy hiểm, nếu không được điều trị kịp thời có thể gây ra nhiều những biến chứng nguy hiểm, ảnh hưởng không hề tốt tới sức khỏe của cả mẹ và em bé. Tùy thuộc vào giai đoạn nhiễm độc thai nghén mà có các phương pháp điều trị khác nhau.

Nhiễm độc thai nghén 3 tháng đầu thai kỳ:

Trường hợp thai phụ chỉ bị nôn nhẹ chỉ cần nằm trong phòng yên tĩnh, thoáng mát, sạch sẽ, không có mùi thức ăn và ánh sáng vừa đủ. Nếu thai phụ bị nôn nặng, cần ổn định tinh thần, giữ tâm lý thoải mái và thực hiện chế độ ăn theo chỉ định của bác sĩ. Bệnh nhân cũng có thể được kê toa 1 số thuốc thích hợp như thuốc chống nôn, thuốc chống mất nước, dinh dưỡng…

Nhiễm độc thai nghén 3 tháng cuối thai kỳ:

Ở 3 tháng cuối thai kỳ việc điều trị được tiến hành xử lý theo từng vấn đề sức khỏe:

  • Huyết áp: Kiểm soát huyết áp của thai phụ chặt chẽ, tránh để tăng hay hạ huyết áp quá mức.

  • Protein niệu: Thai phụ nên dùng thuốc kháng sinh nhóm beta lactam để chống tình trạng viêm cầu thận.

  • Tình trạng phù nề: Tùy vào nguyên nhân gây phù nề mà có những cách điều trị khác nhau. Nếu nề do ứ natri ở mau cần hạn chế việc nạp natri clorua vào cơ thể; nếu giảm protein máu thì cần nâng cao áp lực keo trong lòng mạch bằng cách truyền đạm.

Bên cạnh đó, thai phụ cần được bổ sung thêm các vi lượng như acid folic, magie B6,… đảm bảo đủ chất cho thai nhi phát triển bình thường. 

Nếu nhiễm độc thai nghén trong quá trình chuyển dạ thì cần thực hiện các biện pháp nội khoa và sản khoa phù hợp nhất để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé.

Chế Độ Sinh Hoạt & Phòng Ngừa

Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của nhiễm độc thai nghén 

Chế độ sinh hoạt:

  • Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị;

  • Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng;

  • Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị;

  • Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm;

Chế độ dinh dưỡng:

  • Bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng một cách hợp lý (đường, đạm, vitamin, các chất vi lượng, uống bổ sung viên sắt, acid folic…).

Phương pháp phòng ngừa nhiễm độc thai nghén hiệu quả

Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây:

  • Duy trì cân nặng phù hợp, giảm cân khi cần thiết;

  • Sản phụ trước khi mang thai nên điều trị các bệnh liên quan như bệnh cao huyết áp, bệnh thận…

  • Nên thực hiện khám tiền sản trước khi quyết định mang thai;

  • Hạn chế nằm ngửa, tốt nhất mẹ nên nằm nghiêng trái để giúp tăng tuần hoàn máu, cung cấp đủ máu cho nhu cầu của thai nhi;

  • Ăn nhạt nhất có thể để tránh bị tăng huyết áp;

  • Nên đi khám thai định kỳ thường xuyên, đầy đủ;

  • Duy trì chế độ dinh dưỡng lành mạnh.

Nguồn tham khảo
  1. https://www.merckvetmanual.com/metabolic-disorders/hepatic-lipidosis/pregnancy-toxemia-in-cows

  2. https://www.mydr.com.au/toxaemia-of-pregnancy/

Các bệnh liên quan

  1. Cơn gò chuyển dạ giả

  2. Sa sinh dục

  3. Ung thư cổ tử cung giai đoạn I

  4. Nấm âm đạo

  5. Đa ối

  6. Xoắn tinh hoàn

  7. Mãn kinh nữ

  8. Ung thư buồng trứng giai đoạn IV

  9. Thai lưu

  10. Liệt dương